Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhận thấy khi lượng NaOH tăng lên, lượng AlCl3 không đổi thì lượng kết tủa tăng lên → thí nghiệm 1 thì NaOH hết, AlCl3 còn dư ; thí nghiệm 2 cả NaOH và AlCl3 đều hết (xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa)
Thí nghiệm 1: Ta có 3× nkết tủa = nOH- = 0,6 mol → 0,2a= 0,6 → a= 3
Thí nghiệm 2:Ta có 4×nAl3+ = nOH- + nkết tủa → 4×0,5b= 0,4×3 + 0,3 → b= 0,75
Đáp án A
Đáp án C
Trong 100ml dd X có 0,1 mol Ba2+, 0,15 mol .
Trong 200ml dung dịch X có 0,2 mol Cl-.
Do đó trong 50 ml dung dịch X có 0,05 mol Ba2+, 0,075 mol , 0,05 mol Cl- và x mol K+
Theo định luật bảo toàn điện tích được x = 0,025
Khi cô cạn xảy ra quá trình:
Đáp án C
+ Lấy 100 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa⇒ n BaCO3 = n Ba2+ 0,1 mol . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa
⇒ n BaCO3- = n HCO3- = 0,15 mol
⇒ Trong 100ml ddX có 0,1 mol Ba2+ , 0,15 mol HCO3- .
+ Cho 200 ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3, kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa ⇒ Trong 200ml ddX có nCl- = n AgCl = 0,2 mol
⇒ Trong 50ml ddX có 0,05 mol Ba2+ ; 0,075 mol HCO3- , 0,05 mol Cl- ⇒ nK+ = 0,025
2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O
0,075 → 0,0375 0,0375(mol)
Khi đun sôi đến cạn: mkhan = m HCO3- + m Ba2+ + m K+ + m Cl- - m CO2 – m H2O
= 0,05.137 + 0,075.61 + 0,05.35,5 + 0,025.39 – 0,0375.44 - 0,0375.18 = 11,85g
Đáp án B
Khối lượng mỗi phần là 28,11/3 = 9,37g
Phần 2 tạo 0,04 mol CaCO3 => nCO32- = 0,04
Phần 1 tạo 0,11 mol CaCO3=> nHCO3- = 0,11 – 0,04 = 0,07
(2R + 60)0,04 + (R + 61)0,07 = 9,37 R = 18 R là NH4
Phần 3:
(NH4)2CO3 +2NaOH -> Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
NH4HCO3 + 2NaOH -> Na2CO3 + NH3 + 2H2O
nNaOH = (0,04 + 0,07).2 = 0,22 V = 0,22 lít
Đáp án C
n↓=nAgCl=nCl-=x=17,22/143,5=0,12 mol.
BTĐT: 3nAl3+ + 2nMg2+ + 2nCu2+ = nNO3- + nCl-
=>3.0,02+0,04.2+2y=0,04+0,12
=>y=0,01
Mg2++ 2OH-→ Mg(OH)2
0,04→ 0,08 0,04
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
0,01→ 0,02 0,01
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,02→ 0,06 0,02
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O
0,01← 0,17-0,16
Vậy kết tủa gồm: 0,04 mol Mg(OH)2; 0,01 mol Cu(OH)2; 0,01 mol Al(OH)3.
=> m = 4,08 gam.
Đáp án C
Còn lại 0,01 mol OH- dư hòa tan bớt 0,01 mol Al(OH)3
Vậy m = 0,01.98 + 0,04.58 + 0,01.78 = 4,08
Đáp án C
Đáp án B
CO 2 0 , 1 mol + K 2 CO 3 : 0 , 02 mol KOH : 0 , 1 x mol → K 2 CO 3 → BaCO 3 : 0 , 06 mol KHCO 3 : ymol
Bảo toàn nguyên tố C: 0,1 + 0,02 = 0,06 + y Þ y = 0,06
Bảo toàn nguyên tố K: 0,02.2 + 0,1x = 0,06.2 + 0,06 Þ x = 1,4
Đáp án A
nCO2 = 2,24:22,4 = 0,1 mol; nK2CO3 = 0,02 mol; nKOH = 0,1x mol; nBaCO3 = 11,82: 197 = 0,06 mol
Ta thấy: nCO2 + nCO32- (trong K2CO3) = 0,1 + 0,02 > nBaCO3 = 0,06 mol => Hấp thụ CO2 xảy ra 2 PT:
CO2 + OH- → HCO3- (1)
CO2 + 2OH- → CO3 2- + H2O (2)
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 + nK2CO3 = nHCO3- + nBaCO3
=> nHCO3- = 0,1 + 0,02 – 0,06 = 0,06 mol
=> ∑nOH- (1) +(2) = nHCO3- + 2 (nBaCO3 - nK2CO3 ) = 0,06 + 2. ( 0,06 – 0,02) = 0,14 mol
=> CM = n: V = 0,14 : 0,1 = 1,4 M
Trong 200 ml dung dịch E:
\(n_{Al^{3+}}=n_{AlCl_3}+2n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2x+0,4y\) (mol)
\(n_{OH^-}=n_{NaOH}=0,7mol\)
+ E + NaOH: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{7,8}{78}=0,1mol\)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
0,1<-----0,3<----------0,1
\(Al^{3+}+4OH^-\rightarrow\left[Al\left(OH\right)_4\right]^-\)
0,1<-----------0,4
\(\Rightarrow n_{Al^{3+}}=0,1+0,1=0,2mol\) \(\Rightarrow0,2x+0,4y=0,2\) (1)
+ E + BaCl2 dư: \(n_{BaSO_4}=\dfrac{27,96}{233}=0,12mol\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)
.............0,12<------0,12
\(\Rightarrow n_{SO_4^{2-}}=3n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=3.0,2.y=0,12\)
\(\Rightarrow y=0,2\text{mol/lít}\) , thay vào (1) được \(x=0,6\text{mol/lít}\)
Đáp án C