hợp chất X là muối nitrat của kim loại R .biết rằng trong X nguyên tố R chiếm 23,14% về khối lượng .
xác định CTHH của X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
gọi công thức tổng quát của X là: R(NO3)n
%R=\(\frac{M_R\cdot100}{M_{R\left(NO_3\right)_n}}\)<=>\(\frac{M_R}{M_R+62n}\)=\(\frac{23,14}{100}\)<=>23,14.(MR+62n)=100.MR
<=>1434,68n=76,86MR<=>\(\frac{M_R}{n}\)=\(\frac{1434,68}{76,86}\)<=>\(\frac{M_R}{n}\)=\(\frac{18,666}{1}\)
Biện luận
n | 1 | 2 | 3 |
MR | 18,666 | 37,332 | 56 |
(loại) (loại) (nhận)
Vậy côngthức hóa học của X là Fe(NO3)3
CTHH muối cacbonat: R2(CO3)n
CTHH muối photphat: R3(PO4)n
Xét R2(CO3)n
\(\%R=\dfrac{2.M_R}{2.M_R+60n}.100\%=40\%\)
=> 2.MR = 0,8.MR + 24n
=> 1,2.MR = 24n
=> \(M_R=20n\) (g/mol)
Xét R3(PO4)n
\(\%R=\dfrac{3.M_R}{3.M_R+95n}.100\%=\dfrac{3.20n}{3.20n+95n}.100\%=38,71\%\)
X có dạng R2O.
Có: Nguyên tử oxi chiếm 25,8% khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{16}{2M_R+16}=0,258\Rightarrow M_R=23\left(g/mol\right)\)
→ X là Na.
CTHH: Na2O
CTCT: Na - O - Na.
câu a ko hiểu cho lắm
b) vì nhóm SO4(2) kim loại (3)
suy ra muối có ct là R2(SO4)3 R chieems28% về khối lg==>\(\frac{2R}{2R+3SO4}\)=0.28
suy ra 2R=0.28(2R+288) tìm đc R=56==. Fe
a) CTHH : R2O3
Theo đề bài ta có : \(\dfrac{2R}{3.16}=\dfrac{53\%}{\left(100-53\right)\%}\Rightarrow R=27\left(đvC\right)\)
Vậy R là nhôm (Al)
b) CTHH của hợp chất : Al2O3
Oái, không đọc kĩ đề, sorry
CTHH: R(NO3)y
%NO3 trong h/c : 100-23,14=76,86%
Khối lượng mol h/c: 62.100/76,86=81g/mol
Ta có: R+62y=81
Lập bảng ta được R=19,y=1
CTHH: FNO3
Bài này mình không chắc, có sai thì đừng gạch đá:
CTHH: X(NO3)y
%NO3 trong hợp chất: 100-23,14=76,86%
Khối lượng mol hợp chất: 62.100:76,86=81g
Ta có: X+62y=81
Lập bảng ta được X=19, y=1 thích hợp
Vậy X là Flo
CTHH: FNO3