CÓ AI THI ĐỊA HK1 CHƯA CHO CHẾ XEM ĐỀ VS ĐK K?AI GIÚP CHẾ CHẾ TẶNG CHO 1 MÓN QUÀ ĐẶC BIỆT NHÉ?GẤP LÉM CÁC CHẾ ƠI?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 1 : Vì sao đường núi ngoằn ngoèo mà không thẳng
câu 2 : khối lượng của 1m^3 đồng là 8900 kg . Số đó cho biết gì
câu 3 thế nào là lực , hai lực cân bằng cho VD
câu 4 Một quả cầu nhôm có thể tích là 3000cm^3
tính khối lượng và trọng lượng của quả cầu
câu 5 có 1 cân Roobecvan Và một quả cân 8kg làm sao lấy được 1kg từ 10kg
chúc bạn thi tốt
mà me khuyên bạn nên học theo đề cương
like nha
Đề thi môn Lịch Sử lớp 6:
A. Trắc nghiệm (4 điểm):
Câu 1: Tính khoảng cách thời gian:
A. Năm 1200 TCN cách ngày nay 3215 năm.
B. Năm 42 cách ngày nay 1912 năm
C. Năm 207 TCN cách ngày nay 1807 năm
D. Năm 938 cách ngày nay 1076 năm
Câu 2: Dấu tích của Người tối cổ tìm thấy tại địa điểm nào ở Lạng Sơn?
A. Hang Thẩm Bà. B. Mái đá Ngườm.
C. Hang Thẩm Hai. D. Xuân Lộc.
Câu 3: Con người xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất cách ngày nay khoảng:
A. 3 – 4 triệu năm B. 5 – 6 triệu năm
C. 4 vạn năm D. 4000 năm
Câu 4. Chọn từ thích hợp hoàn thành đoạn trích sau (Tần, Người Việt, Thục Phán, ở yên).
"...................................................... trốn vào rừng ,không ai chịu để quân ...................................................... bắt. Rồi họ đặt người kiệt tuấn lên làm tướng, ngày ở yên, đêm đến ra đánh quân Tần". Người kiệt tuấn đó là .............................
Câu 5. Nối cột A với cột B cho phù hợp
Cột A (thời gian) | Cột B (sự kiện) | Nối |
1. Thiên niên kỉ III TCN | A. Các quốc gia cổ đại phương Tây thành lập | 1 |
2. Thiên niên kỉ I TCN | B. Các quốc gia cổ đại phương Đông thành lập | 2 |
3. Thế kỉ VII TCN | C. NướcÂu Lạc thành lập | 3 |
4. Năm 207 TCN | D. Nước Văn Lang thành lập | 4 |
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
Câu 2: (2 điểm)
So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa chế độ chiếm hữu nô lệ phương Đông và phương Tây.
Câu 3: (2 điểm)
Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước đầu tiên này.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6A/ Trắc nghiệm: 4 điểm
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1. A 2. C 3. A
Câu 4. (1,25đ) Chọn từ thích hợp hoàn thành đoạn trích sau (Tần, Người Việt, Thục Phán, ở yên)
"Người Việt trốn vào rừng ,không ai chịu để quân Tần bắt.Rồi họ đặt người kiệt tuấn lên làm tướng, ngày ở yên, đêm đến ra đánh quân Tần". Người kiệt tuấn đó là Thục Phán.
Câu 5. (Mỗi câu nối đúng được 0,5đ)
1. B 2. A 3. D 4. C
B/ Tự luân: 6 điểm
Câu 1 (2,0đ)
- Các quốc gia này đều được hình thành ở lưu vực những con sông lớn: sông Nin, sông Trường Giang và sông Hoàng Hà, sông Ấn, sông Hằng.
- Đó là các vùng đất đai màu mỡ, phì nhiêu.
- Thời gian hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông từ cuối thiên niên kỉ IV, đầu thiên niên kỉ III trước công nguyên.
Câu 2 (2,0đ)
- Giống nhau: đều được hình thành thời kì cổ đại. Thân phận nô lệ bị ngược đãi.
- Khác nhau: ở phương Tây số nô lệ nhiều gấp chục lần chủ nô và xã hội chỉ có hai giai cấp chinh. Ơ phương Đông tầng lớp nông dân chiếm đa số.
Câu 3: (2 điểm) Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước đầu tiên này
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang:
Nhận xét: Nhà nước Văn lang còn sơ khai, đơn giản, chưa có luật pháp và quân đội nhưng đã là một chức chính quyền cai quản cả nước (1 đ)
Đề thi môn giáo dục công dân:
Câu 1: Tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xã hội có ý nghĩa gì? (1,5 điểm)
Câu 2: Cho tình huống: Minh, Hà, Hải rủ nhau đi xem ca nhạc. Hải chen lấn nên mua được vé trước. Vào đến chỗ ngồi, Minh thấy Hà gác chân lên ghế, miệng phì phèo điếu thuốc. Minh nhắc mãi Hà mới ngồi đàng hoàng.
Hãy nhận xét hành vi của Hải và Hà? Nếu em là Hải và Hà em cư xử như thế nào? (2 điểm)
Câu 3: Biết ơn là gì? Cho ví dụ? (1,5 điểm)
Câu 4: Vì sao phải yêu và sống hòa hợp với thiên nhiên? (3 điểm)
Câu 5: Nêu hành vi tôn trọng kỉ luật khi ở trường, bệnh viện, công viên, trên xe buýt? (2 điểm)
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6Câu 1:
- Đối với bản thân: mở rộng hiểu biết về mọi mặt, rèn luyện những kĩ năng cần thiết, được mọi người quý mến (0,5 đ)
- Đối với tập thể: xây dựng quan hệ gắn bó trong tập thể, quý mến lẫn nhau (0,5 đ)
- Đối với xã hội: thúc đẩy xã hội tiến bộ, hạn chế những biểu hiện tiêu cực (0,5 đ)
Câu 2:
- Nêu nhận xét đúng về Hải và Hà (1 đ)
- Nêu đúng cách ứng xử (1 đ)
Câu 3:
- Biết ơn là sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, với những người có công với dân tộc, với đất nước (1 đ)
- Cho ví dụ (0,5 đ)
Câu 4:
- Thiên nhiên cung cấp cho con người những thứ cần thiết, đáp ứng nhu cầu cho con người (1 đ)
- Thiên nhiên là môi trường sống của con người, không có thiên nhiên con người không thể tồn tại được (1 đ)
- Thiên nhiên bị tàn phá sẽ làm ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái, gây ra hậu quả nặng nề mà con người phải gánh chịu (1 đ)
Câu 5: Nêu đúng ở trường (0,5 đ), bệnh viện (0,5 đ), công viên (0,5 đ), trên xe buýt (0,5 đ)
https://thuthuat.taimienphi.vn/bai-tho-moi-20-11-tho-chuc-mung-nha-giao-vn-dcma-2827n.aspx
có những phương pháp chế biến thức ăn nào ?
I. Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
1. Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước
2. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước
3. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa
4. Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo
II. Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt1. Trộn dầu giấm
2. Trộn hỗn hợp
3. Muối chua
Đặc điểm của các phương pháp chế biến món ăn ?
1. Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước
a. Luộc
Luộc là làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước với thời gian đủ để thực phẩm chín mềm
Tuỳ loại thực phẩm mà cho vào luộc từ nước lạnh hay nước sôi
Quy trình thực hiện
Làm sạch nguyên liệu thực phẩm (sơ chế thực phẩm)
Luộc chín thực phẩm
Bày món ăn vào đĩa, kèm nước chấm hoặc gia vị thích hợp, có thể sử dụng nước luộc
Yêu cầu kĩ thuật
Nước luộc trong
Thực phẩm động vật chín mềm, không dai, không nhừ
Thực phẩm thực vật: rau lá chín tới, xanh màu, rau củ chín bở
b. Nấu
Là phương pháp làm chín thực phẩm bằng cách phối hợp nguyên liệu động vật và thực vật, có thêm gia vị trong môi trường nước
Quy trình thực hiện
Làm sạch thực phẩm, cắt, thái phù hợp, tẩm ướp gia vị (có thể rán qua cho ngấm và giữ độ ngọt)
Nấu nguyên liệu động vật trước, sau đó cho nguyên liệu thực vật vào nấu tiếp, nêm vừa miệng
Trình bày theo đặc trưng của món ăn
Yêu cầu kĩ thuật
Thực phẩm chín mềm, không dai, không nát
Hương vị thơm ngon, đạm đà
Màu sắc hấp dẫn
c. Kho
Là phương pháp làm chín thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà
Quy trình thực hiện
Làm sạch nguyên liệu thực phẩm, cắt, thái phù hợp, tẩm ướp gia vị cho ngấm
Đun thực phẩm với lượng nước vừa đủ (có thể thêm nước hàng, nước dừa, nước chè xanh);
Cho thêm các gia vị như gừng, tỏi, ớt, giềng; Có thể kho lẫn nguyên liệu động vật và thực vật nhưng phải kho nguyên liệu động vật trước
Trình bày món ăn theo đặc trưng từng món
Yêu cầu kĩ thuật
Thực phẩm mềm, nhừ, không nát, ít nước, hơi sánh
Thơm ngon, vị mặn
Màu vàng nâu, đỏ, đẹp mắt
2. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước
Hấp (đồ):
Là phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước. Lửa cần to để hơi nước bốc nhiều mới đủ làm chín thực phẩm
Quy trình thực hiện:
Làm sạch nguyên liệu thực phẩm
Sơ chế tuỳ yêu cầu của món, tẩm ướp gia vị thích hợp
Hấp chín thực phẩm
Trình bày đẹp, sáng tạo
Yêu cầu kĩ thuật:
Thực phẩm chín mềm, ráo nước
Hương vị thơm ngon
Màu sắc đặc trưng của món ăn
3. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa:
Nướng:
Là làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa
Quy trình thực hiện:
Làm sạch nguyên liệu
Để nguyên hoặc cắt thái thực phẩm phù hợp, tẩm ướp gia vị, đặt lên vỉ hoặc xiên vào que tre vót nhọn
Nướng vàng đều 2 mặt
Trình bày đẹp, sáng tạo.
Yêu cầu kĩ thuật:
Thực phẩm chín đều,không dai
Hương vị thơm ngon đậm đà
Màu vàng nâu
4. Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo:
a. Rán:
Là làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo rất nhiều, đun với lửa vừa, trong khoảng thời gian đủ làm chín thực phẩm
Quy trình thực hiện:
Làm sạch nguyên liệu, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị.
Cho vào chất béo đang nóng già, rán vàng đều, chín kỹ
Trình bày đẹp, sáng tạo.
Yêu cầu kĩ thuật:
Giòn xốp, ráo mở, chín kĩ, không cháy xém hay vàng non, chín đều ,không dai
Hương vị thơm ngon vừa miệng
Có lớp ngoài màu vàng nâu bao quanh thực phẩm
b. Rang:
Là đảo đều thực phẩm trong chảo với một lượng rất ít chất béo hoặc không có chất béo, lửa vừa đủ để thực phẩm chín từ ngoài vào trong.
Quy trình thực hiện:
Làm sạch nguyên liệu
Cho vào chảo một lượng rất ít chất béo, đảo đều liên tục cho đến khi thực phẩm chín vàng
Trình bày đẹp, sáng tạo.
Yêu cầu kĩ thuật:
Món rang phải khô, săn chắc
Mùi thơm, màu sắc hấp dẫn
c. Xào:
Là đảo qua đảo lại thực phẩm trong chảo với lượng mỡ hoặc dầu vừa phải
Quy trình thực hiện:
Làm sạch nguyên liệu, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị.
Cho vào chảo một lượng ít chất béo.
Xào nguyên liệu động vật trước, sau đó cho nguyên liệu thực vật vào, sử dụng lửa to, xào nhanh, có thể cho thêm ít nước để tăng độ chín, nêm vừa ăn
Trình bày đẹp, sáng tạo.
Yêu cầu kĩ thuật:
Thực phẩm động vật chín mềm không dai, thực vật chín tới, giữ được màu tươi của thực vật, không mềm nhũn
Còn lại ít nước, hơi sệt, vị vừa ăn
II. Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt1. Trộn dầu giấm:
Là cách làm cho thực phẩm giảm mùi vị chính và ngấm các gia vị khác tạo nên món ăn ngon miệng
Quy trình thực hiện:
Làm sạch nguyên liệu
Trộn với hỗn hợp dầu giấm
Để 5 phút cho ngấm
Đem trình bày
Yêu cầu kĩ thuật:
Rau còn tươi, giòn, không nát
Vừa ăn,có kèm theo chút béo
2. Trộn hỗn hợp:
Là pha trộn các thực phẩm đã được làm chín bằng các phương pháp khác, kết hợp các gia vị tạo thành món ăn có giá trị dinh dưỡng cao, được nhiều người ưa thích.
Quy trình thực hiện:
Rửa sạch nguyên liệu thực vật, ngâm qua nước muối pha loãng 25%, sơ chế nguyên liệu động vật
Trộn hỗn hợp
Trình bày bắt mắt
Yêu cầu kĩ thuật:
Giòn, ráo nước
Đủ vị chua, cay, mặn
Màu sắc hấp dẫn
3. Muối chua:
Là thực phẩm lên men vi sinh trong một thời gian cần thiết, tạo thành món ăn có vị khác hẳn vị ban đầu của thực phẩm.
Có hai hình thức muối: muối xổi và muối nén
a. Muối chua:
Là muối trong thời gian ngắn
Ngâm nguyên liệu vào nước muối 20-25%, đun sôi để nguội, thêm ít đường
b. Muối nén:
Là muối trong thời gian dài
Rải xen kẻ nguyên liệu và muối, có thể thêm đường
Yêu cầu trong muối chua:
Giòn thơm, mùi đặc trưng
Chua vừa ăn, màu hấp dẫn
ko phải đề thi trg nào cx giống nhau đâu bn
chỉ cần bạn ôn lại các kiến thức cô (thầy )giáo đã dạy trên lớp và các kiến thức có trong sách giáo khoa là bn đi thi đã nắm chắc 8-9đ rồi
ngoài ra bạn có thể tìm những bài toán nâng cao để hok
chúc bn hok tốt !
Cánh cò bay lả bay la
Siêu nhân ném đá chết 3 con cò
Gần đó có 1 con bò
Con bò nó đá gãy giò siêu nhân
đi học như đi tu
ngồi học như ngồi tù
ngồi cùng thằng xấu mù
càng học lại càng ngu
Nội dung cơ bản nhá:
Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc và giai cấp thống trị
Bảo vệ biên cương tổ quốc, chú trọng phát triển kinh tế, giữ gìn bản sắc dân tộc
Bảo vệ phụ nữ
Luật Hồng Đức là tên gọi thông dụng của bộ Quốc triều hình luật hay Lê triều hình luật, là bộ luật chính thức của nhà nước Đại Việt thời Lê sơ hiện còn được lưu giữ đầy đủ. Do các bộ luật của các triều đại phong kiến Việt Nam đều có tên gọi là Quốc triều hình luật nên ở đây dùng tên gọi Luật Hồng Đức làm tên gọi cho bài mặc dù nó không phải là tên gọi chính thức.
Chế này chỉ nhớ Tự luận thôi!
Câu 1: Đường đồng mức là gì? Khi quan sát đường đồng mức, tại sao ta biết sườn núi nào dốc hơn?
Câu 2: Trên Trái Đất có bao nhiêu lục địa? Lục địa nào lớn nhất? Lục địa nhỏ lớn nhất?
Câu 3: So sánh sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ.
Câu 4: Nêu cấu tạo bên trong của Trái Đất. Nêu đặc điểm của từng lớp.
Câu 1: So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa cao nguyên và bình nguyên?
Câu 2: Quan sát hình và cho biết sườn núi nào dốc hơn? ( mik ko vẽ hik đc, sorry nha)
Câu 3: Tại sao mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm?
P/S: Tốt nhất bn nên hok theo đề cương ôn tập!
Nhân tiện tick ủng hộ mik lun!