Chất A có 85,71 % C ; 14,29%H ; 1 lít khí A ở điểu kiện tiêu chuẩn nặng 1,25 gam
xác định công thúc phân tử của A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Hướng dẫn CnH2n
%C = 12n /14n = 85,71% => với mọi n %C luôn bằng 85,71%
tìm công thức hoá học của hợp chất b có khối lượng mol là 28g/mol,Thành phần gồm 85,71% ⁰C,còn lại H
Đặt công thức của hợp chất là \(C_xH_y\)
Ta có: \(\%C=\dfrac{12x}{28}.100=85,71\\ \Rightarrow x=2\)
=> 12.2+y=28
=> y=4
Vậy CTHH : C2H4
Trong 1 mol B:
\(\begin{cases} n_C=\dfrac{28.85,71\%}{12}=2(mol)\\ n_H=\dfrac{28-2.12}{1}=4(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow CTHH_B:C_2H_4\)
$M_A = 1,75M_{CH_4} = 1,75.16 = 28(đvC)$
Gọi CTHH của A là $C_xH_y$
Ta có :
$\dfrac{12x}{85,71\%} = \dfrac{y}{14,29} = \dfrac{28}{100}$
Suy ra : x = 2 ; y = 4
Vậy CTHH của A là $C_2H_4$
Câu 10.Trong các hiện tượng mô tả sau đây, đâu là hiện tượng hoá học? Nếu là hiện tượng hoá học, ghi lại thành sơ đồ phản ứng trong mỗi hiện tượng đó.
a) Đốt cháy lưu huỳnh ngoài không khí, lưu huỳnh hoá hợp với oxi tạo ra chất khí có mùi hắc (có tên là khí sunfurơ).
b) Nước đá tan ra thành nước lỏng.
c) Khi được nung nóng trong lò, đá vôi bị phân huỷ sinh ra vôi sống và khí cacbonic.
n A=0,75 mol
=>M A=\(\dfrac{21}{0,75}\)=28 g\mol
Gọi CTTQ của hợp chất A là : CxHy
Theo đề bài ta có :
MCxHy = 12x + y
Mà %C = 85,71%
=> MCxHy = 12x : 85,71% = 14x (g/mol)
Và %H = 14,29%
=> MCxHy = y : 14,29% = 7y (g/mol)
=> 14x = 7y
=> 2x = y
=> CxHy là CxH2x
=>ta có 14x=28=>x=2
->CTHH :C2H4
\(n_A=\dfrac{v}{22,4}=\dfrac{1}{22,4}\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{m}{n}=\dfrac{1,25}{\dfrac{1}{22,4}}=28\left(g\right)\)
\(m_C=\dfrac{\%m_C.M_{hc}}{100}=\dfrac{85,71.28}{100}=24\left(g\right)\)
\(m_H=\dfrac{\%m_H.M_{hc}}{100}=\dfrac{14,29.28}{100}=4\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
CTHH: CH2
Gọi CTHH của A là CxHy
\(n_A=\dfrac{1}{22,4}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=1,25\div\dfrac{1}{22,4}=28\left(g\right)\)
Ta có: \(12x\div y=85,71\div14,29\)
\(\Leftrightarrow x\div y=\dfrac{85,71}{12}\div\dfrac{14,29}{1}\)
\(\Leftrightarrow x\div y=1\div2\)
Vậy CTHH đơn giản của A là (CH2)n
Ta có: \(14n=28\)
\(\Leftrightarrow n=2\)
Vậy CTHH của A là C2H4
1) \(n_A=\dfrac{1}{22,4}=\dfrac{5}{112}\left(mol\right)=>M_A=\dfrac{1,25}{\dfrac{5}{112}}=28\left(g/mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{85,71.28}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{14,29.28}{100}=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
=> CTPT: C2H4
2) Mình nghĩ phải là 80% C và 20% H :v
\(\dfrac{m_C}{m_H}=\dfrac{80\%}{20\%}=4=>\dfrac{12n_C}{n_H}=4=>\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{3}\)
=> CTPT: (CH3)n hay CnH3n
Xét độ bất bão hòa \(k=\dfrac{2.n+2-3.n}{2}=\dfrac{2-n}{2}\)
=> n = 2 (do k là số nguyên không âm)
=> CTPT: C2H6
3) %O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%
\(M_C=\dfrac{16.2.100}{53,33}=60\left(g/mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{60.40}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{6,67.60}{100}=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
=> CTPT: C2H4O2
Gọi hợp chất hữu cơ đó là X, ta có :
Nguyên tố H chiếm số % về khối lượng là :
100% - 85,71% = 14,29%
Khối lượng mol của hợp chất hữu cơ đó là :
mX = 21.2 = 42 (g/mol)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất X là :
mC = \(\frac{42.85,71}{100}\approx36\left(g\right)\)
mH = 42 - 36 = 6 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :
nC = \(\frac{36}{12}\) = 3 (mol)
nH = \(\frac{6}{2}\) = 3 (mol)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 3 nguyên tử C và 3 nguyên tử H => CTHH của X là C3H3.
Vậy công thức hóa học của hợp chất hữu cơ đó là C3H3.
Ta có :
PTKH = 2*1 = 2 (đvC)
=> PTKhợp chất = 2 * 21 = 42 ( đvC )
Do nguyên tố C chiếm 85,71% về khối lượng
=> Khối lượng của C trong hợp chất trên là :
42 * 85,71% = 36 (đvC)
Mà nguyên tố C nặng 12 đvC => Số nguyên tử C có trong hợp chất trên là 3 nguyên tử
Khối lượng của H trong hợp chất trên là :
42 - 36 = 6 ( đvC )
=> Số nguyên tử H có trong hợp chất trên là 6 nguyên tử
Vậy công thức hóa học của hợp chất là : C3H6
Gọi CTPT của A là CxHy
Ta có: nA = \(\frac{1}{22,4}\left(mol\right)\)
=> MA = \(1,25\div\frac{1}{22,4}=28\left(\frac{g}{mol}\right)\)
=> mC = \(\frac{85,71}{100}.28=24\left(gam\right)\)
=> nC = \(\frac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
=> mH = 28 - 24 = 4 (gam)
=> nH = \(\frac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
=> x : y = 2 : 4
=> CTPT của A: C2H4
Gọi CT A là CxHy
=>x:y=(85,71/12):(14,29/1)=1:2
=>CTĐGN (CH2)n
1 lít khí A ở điểu kiện tiêu chuẩn nặng 1,25 gam
nA=1/22,4 =>MA=28
=>14n=28=>n=2 CTPT A C2H4