Underline the expressions which can be used.1. I have several, many, a few, a little, too much homework to do.2. James did several, much, no exercises in the morning.3. They didn't have much, several, a lot of, any, many luck this season.4. Let's plant one, a little, a few, lots of, some trees.5. She eats a lot of, a little, most, no, each meat.6. You'll need a few, a couple of, much, many, a little tomatoes.7. She has visited whole, every, a number of, most, a great deal of countries in...
Đọc tiếp
Underline the expressions which can be used.
1. I have several, many, a few, a little, too much homework to do.
2. James did several, much, no exercises in the morning.
3. They didn't have much, several, a lot of, any, many luck this season.
4. Let's plant one, a little, a few, lots of, some trees.
5. She eats a lot of, a little, most, no, each meat.
6. You'll need a few, a couple of, much, many, a little tomatoes.
7. She has visited whole, every, a number of, most, a great deal of countries in Europe.
8. I have got a few, several, no, a little time.
9. He wants to earn some, each, a few, lots of extra money.
10. They put a great deal of, a few, many, a lot of effort into the project.
11. This tea is bitter. It needs a few, a little, lots of more sugar.
12. Much, Many, A large number of, Every people disagree with his decision.
1)
*TOO/SO: cặp này chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định.
– TOO: dùng cuối câu.
VD: I like bananas,too.
SO: luôn đứng đầu câu và nó phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ.
VD:
+A: I love English.
+B: So do I.
*EITHER/NEITHER: cặp này chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định
– EITHER: đứng cuối câu.
A: I DON’T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
B: I DON’T, EITHER. (tôi cũng không)
– NEITHER đứng đầu câu, mượn trợ động từ, trợ động từ đứng liền sau NEITHER và đứng liền trước Chủ ngữ.
A: I DON’T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
1. Cách dùng Some trong ngữ pháp tiếng Anh:B: NEITHER DO I. (tôi cũng không)
- Dùng trong câu khẳng định
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
- Some cũng được dùng trong câu hỏi
Ex: I have some friends.
2. Cách dùng Any trong ngữ pháp:- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Ex: There aren’t any books in the shelf.
3. Cách dùng Much:- Thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
- Đi với danh từ ko đếm dc.
Ex: I don’t have much time.
4. Cách dùng Many:- Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn
- Đi với danh từ đếm được số nhiều
Ex: Do you have many cars?
5. Cách dùng A lot of/ lots of:- Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn
- Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều
- Thường mang nghĩa “informal”
Ex: We spent a lot of money.
6. Cách dùng Few:- Dùng với danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định)
Ex: I have few books, not enough for reference reading
7. Cách dùng A few:- Dùng trong câu khẳng định
- Dùng với danh từ đếm được số nhiều
Ex: She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often.
(Cô ấy thích cuộc sống ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường xuyên).
Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ không phải ám chỉ cô ấy có ít bạn.
8. Cách dùng Little:- Dùng với danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
Ex: I have little money, not enough to buy groceries.
9. Cách dùng A little:- Dùng trong câu khẳng định
- Đi với danh từ không đếm được
Ex: Have you got any money? – Yes, a little. Do you want to borrow some?
(Bạn có tiền không? Có, một ít. Anh có muốn vay không?) A little ở đây hàm ý là có không nhiều nhưng đủ cho anh muợn một ít.
3)wh-question
-who: person
Examples:Who's that? That's Nancy.
-where:place
Examples:Where do you live? In Boston
-why:reason
Examples:Why do you sleep early? Because I've got to get up early
-when:time
Examples:When do you go to work? At 7:00
còn ai tớ sẽ trả lời sau vì tớ phải chuẩn bị sách vở nữa