Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
more là tính từ so sánh hơn của many,much.
less là tính từ so sánh hơn của little.
more la them less la it hon nho hon
thi qua khu don :
Voi dong tu to be : S + was/were+ ... EX : she was happy to see me
voi dong tu thuong
The khang dinh: S + V ( o dang qua khu) + .... Ex : he often moked a lot tn years ago
The phu dinh : dung tro tu did : S + did not + V ( bare - inf) ex : I didn't watch TV yesterday.
The nghi van: Did + S +V (bare -inf) + ....? Did you see my daughter , Mary ?
tra loi : Yes , S + did No, I didn't Yes , I did
- Thì hiện tại đơn:
Công thức:
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
- (Khẳng định): S + Vs/es + O
- (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
- (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
- (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
- (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
- (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England. - Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH. - Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very well - Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
- Thì hiện tại hoàn thành:
- Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
- Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
- Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
- Thì Quá khứ đơn:
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
- (Khẳng định): S + V_ed + O
- (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
- (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?
VỚI TOBE
- (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
- (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
- (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
- Present Simple Tense :
* Form
1) With tobe
(+) S + be + O
(-) S + be + not + O
(?) Be + S + O ?
Eg1 : (+) I am a teacher
(-) I am not a teacher
(?) Are you a teacher ?
2) With verb
(+) S + V(s/es) + O
(-) S + don’t/ doesn’t + V_inf + O
(?) Do/ Does + S + Vinf + O ?
Eg2 : (+) She goes to school every day .
(-) She doesn't go to school every day .
(?) Does she go to school every day ?
* Key words : always , usually , often , sometimes , rarely , seldom , every day/ week/ month/ year , once / twice / three times a week , ....
* USE
1. Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
Eg : I brush my teeth every day .
2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Eg : The sun rises in the East and sets in the West .
3. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.
Eg : The train leaves at 5 pm today.
4. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Eg : I think that your mother is a good person.
5. Diễn tả 1 lối nói phi thời gian
Eg : She works in a bank .
-Present perfect tense
* Form
(+) S + have/ has + VpII + O
(-) S + haven’t / hasn’t + VpII + O
(?) Have/ Has + S + VpII + O ?
Eg : (+) She has lived here for one year.
(-) We haven’t met each other for a long time.
(?) Have you ever travelled to America ?
(+) I have graduated from my university since 2012 .
(-) He hasn’t come back his hometown since 1991 .
(?) Has she arrived London yet ?
* Key words : already , yet , recently , never , just , lately , ever , so far , up to now, up to present, up to this moment , in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian , Since + mốc thời gian , for + khoảng thời gian , It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành , ...
* USE
1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Eg : (+) I have worked for this company since 2010
2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.
Eg: I have met her several times.
3. Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ .
Eg : I have read it several times .
4. Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra , vừa mới kết thúc , thường đi với trạng từ " just "
Eg : I have just had lunch .
- Simple past tense :
* Form
1) With tobe
(+) S + was/ were + O
(-) S + was/were + not + O
(?) Were/ Was + S + O ?
Eg : (+) I was at my friend’s house yesterday morning.
(-) She wasn’t very happy last night because of having lost money .
(?) Were they at work yesterday?
2) With verb
(+) S + V-ed + O
(-) S + did not + V_inf + O
(?) Did + S + V-inf + O ?
Eg : (+) We studied English last night.
(-) He didn’t come to school last week.
(?) Did he miss the train yesterday?
* Key words : yesterday , last night/ last week/ last month/ last year , ago , when , ...
* USE
1. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Eg : They went to the concert last night.
2. Dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ
Eg : He never drank wine .
3. Dùng để tiếp nối câu chuyện đã đc mở đầu bằng present fefect đề cập đến một sự việc đã xảy ra .
Eg : A : Where have you been ?
B: I've been to the cinema .
A: What did you see ?
...
4. Dùng để đặt câu hỏi vào lúc nào một sự việc gì đó xảy ra
Eg : Where were you born ?
Công thức
I / she /he/ it / Danh từ số ít + was + V-ing
You / we / they / Danh từ số nhiều + were + V-ing
Vd :
1 . She was dancing
2 . He was singing
3 . You were cleaning
4 . We were sleeping
5 , Lan was eating
2. The city is noisy.
3. Her mother cooks well.
4. They had a forgettable journey.
5. The train is crowded.
what a crowded train !
How a crowded train !
6. He is a rube man.
How a rube man !
What a rube man !
7. The weather is nice.
What a nice weather !
How a nice weather !
8. His brother swims well.
How a good swimmer!
What a good swimmer!
9. These dresses are colorful.
What colorful dresses are!
How colorful dresses are!
10. The children are stubborn.
How stubborn the children are !
WHat stubborn the children are !
2. The city is noisy.
-> What a noisy city!
-> How noisy the city is!
3. Her mother cooks well.
-> What a good cook!
-> How good her mother cooks!
4. They had a forgettable journey.
-> What a forgettable journey!
-> How forgettable journey they had!
5. The train is crowded.
-> What a crowded train!
-> How crowded the train is!
6. He is a rube man.
-> What a rube man!
-> How rube he is!
7. The weather is nice.
-> What nice weather!
-> How nice the weather is!
8. His brother swims well.
-> What a good swimmer!
-> How good his brother swims!
9. These dresses are colorful.
-> What colorful dresses!
-> How colorful these dresses are!
10. The children are stubborn.
-> What stubbom children!
-> How stubbom the children are!
1 :How does their father go to work ?
2: Is your old school bigger than your new school ?
3: Who has a lot of English books ? / What does your brother have a lot of ?
4: When shall we go to the market tomorrow evening ?
Where shall we go tomorrow evening ?
5 : What are the children doing in the classroom ?
Where are the children doing the exercise ?
6: How much sugar is your mother going to buy ?
How many kilos of sugar is your mother going to buy ?
1.Their father goes to work by motorbike (how)
\(\Rightarrow\)How does their father go to work ?
2.No it isn't.My old school is much smaller than this one (is)
\(\Rightarrow\)Is your old school much bigger than this one?
3.My brother has a lot of English books (who/what)
\(\Rightarrow\)Who has a lot of English books?
\(\Rightarrow\)What does you brother have a lot of?
4.We shall go to the market tomorrow morning (when/where)
\(\Rightarrow\)When shall we go to the market?
\(\Rightarrow\)Where shall we go tomorrow morning?
5.The children are doing the exercise in the classroom (what/where)
\(\Rightarrow\)What are the children doing in the classroom?
\(\Rightarrow\)Where are the children doing the exercise?
6.My mother is going to buy three kilos of sugar (how much/how many)
\(\Rightarrow\)How much sugar is your mother going to buy?
\(\Rightarrow\)How many kilos of sugar is your mother going to buy?
bài 1:make question for these answer:
1.Hoa likes eating cucumber and carrots.(who)
==>Who likes eating cucumber and carrots?
2.yes,Hoa likes chicken,too.(does)
==>Does Hoa like chicken?
3.we need some fruit ,mother.(what)
==>What do you need?
4.Lan likes apples and hates durians.(which)
==>Which does Lan like and hate?
5.they like beef very much.(how)
===>How do they like beef?
6.Lan eats chicken once a week.(how often)
===>How often does Lan eat chicken?
7.we ate fish last night.(when)
===>When did you eat last night?
8.yesterday,Chi had a good dinner at the Trang Trinh restaurant.(where)
==>Where did Chi have a good dinner yesterday?
bài 2:complete the sentence with ''a few,a little,much,many''
1.there is only a little milk in the refrigerator.Let's buy some more
2.he drank too ....much... beer last night
3.there were too ..many.... people in front of the theater
4.she has a lot of books,but only ..a few.. books are interesting
5.you made so ...many... mistakes in your writing
6.he never spends too ...much.... money on his vacation
7.I only have .a little.... beefsteak in my plate.Please give me more
8.Please wait a minute.I want to ask you ....a few . question
1.I think playing football is boring
I find playing football boring
2 I think you are right
I find you right
3 I think doing homework is interesting
I find doing homework interesting
4 I think she is hard working
I find she is hard working
5 I think driving to school is boring
I find driving to school boring
Sorry bn mik ko có nhiều thời gian nên ko làm xong đc
Nhớ k nhé
Hok tốt
Bn vào đây kham khảo nhé: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/tat-tan-tat-ve-12-thi-trong-tieng-anh-co-ban-ndash-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-nhan-biet-37199.html
Mk xl vì bn yêu cầu dài qá nên mk k gõ hết đc.
Học tốt nhé
Công thức HT đơn:
S + Vinf + O
S + don't / doesn't + Vinf + O
Do / Does + S + Vinf + O ?
Dấu hiệu :
always:luôn luôn
usually: thường xuyên
often: thường
sometimes: thỉnh thoảng
seldom=rarely:hiếm khi
never:không bao giờ
every+Noun:(every day, every week,...)
Công thức HT tiếp diễn:
S + tobe + Ving + O
S + tobe + not + Ving + O
Tobe + S + Ving + O ?
Dấu hiệu:
now:bây giờ
right now: ngay bây giờ
at the moment: hiện tại
at present : hiện nay
today : hôm nay
look! : nhìn kìa
listen! : nghe này
Thời gian cụ thể + in the morning, in the afternoon, in the evening,...
Where + tobe + S ? trả lời S + tobe + Ving
1)
*TOO/SO: cặp này chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định.
– TOO: dùng cuối câu.
VD: I like bananas,too.
SO: luôn đứng đầu câu và nó phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ.
VD:
+A: I love English.
+B: So do I.
*EITHER/NEITHER: cặp này chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định
– EITHER: đứng cuối câu.
A: I DON’T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
B: I DON’T, EITHER. (tôi cũng không)
– NEITHER đứng đầu câu, mượn trợ động từ, trợ động từ đứng liền sau NEITHER và đứng liền trước Chủ ngữ.
A: I DON’T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
1. Cách dùng Some trong ngữ pháp tiếng Anh:B: NEITHER DO I. (tôi cũng không)
- Dùng trong câu khẳng định
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
- Some cũng được dùng trong câu hỏi
Ex: I have some friends.
2. Cách dùng Any trong ngữ pháp:- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Ex: There aren’t any books in the shelf.
3. Cách dùng Much:- Thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
- Đi với danh từ ko đếm dc.
Ex: I don’t have much time.
4. Cách dùng Many:- Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn
- Đi với danh từ đếm được số nhiều
Ex: Do you have many cars?
5. Cách dùng A lot of/ lots of:- Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn
- Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều
- Thường mang nghĩa “informal”
Ex: We spent a lot of money.
6. Cách dùng Few:- Dùng với danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định)
Ex: I have few books, not enough for reference reading
7. Cách dùng A few:- Dùng trong câu khẳng định
- Dùng với danh từ đếm được số nhiều
Ex: She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often.
(Cô ấy thích cuộc sống ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường xuyên).
Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ không phải ám chỉ cô ấy có ít bạn.
8. Cách dùng Little:- Dùng với danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
Ex: I have little money, not enough to buy groceries.
9. Cách dùng A little:- Dùng trong câu khẳng định
- Đi với danh từ không đếm được
Ex: Have you got any money? – Yes, a little. Do you want to borrow some?
(Bạn có tiền không? Có, một ít. Anh có muốn vay không?) A little ở đây hàm ý là có không nhiều nhưng đủ cho anh muợn một ít.
3)wh-question
-who: person
Examples:Who's that? That's Nancy.
-where:place
Examples:Where do you live? In Boston
-why:reason
Examples:Why do you sleep early? Because I've got to get up early
-when:time
Examples:When do you go to work? At 7:00
còn ai tớ sẽ trả lời sau vì tớ phải chuẩn bị sách vở nữa