K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 12 2016

- Trùng kiết lị và trùng biến hình giống nhau về mặt cấu tạo, chỉ khác nhau ở chỗ chân giả trùng kiết lị ngắn hơn trùng biến hình.

*** Học tốt ~ MDia.

14 tháng 10 2016

* Giong:

+Có chân giả

+Có hình thành bào xác

*Khác:

+Chỉ ăn hồng cầu

+Có chân giả ngắn

14 tháng 10 2016

Khác nhau:

Nơi kí sinh và đường chuyền lây bệnh

11 tháng 10 2021

25 tháng 10 2021

ê

 

21 tháng 11 2021

 

Tham khảo!

Đặc điểmtrùng biến hìnhtrùng kiết lị
cấu tạo
di chuyển
- là khối chất nguyên sinh lỏng, có nhân
- ko bào co bóp và ko bào tiêu hóa.
- di chuyển bằng chân giả
- có chân giả ngắn
- ko có ko bào
dinh dưỡng- tiêu hóa: nội bào
- bài tiết: nhờ ko bào co bóp thải các chất thải ra ngoài ở mọi nơi
- thực hiện qua màng tế bào
- nuốt hồng cầu
21 tháng 11 2021

Trùng kiết lị và trùng sốt rét đều là sinh vật dị dưỡng, tấn công cùng một loại tê bào là hồng cầu.
Tuy nhiên, chúng có những đặc điểm khác nhau như sau:
- Trùng kiết lị lớn, một lúc có thể nuốt nhiều hồng cầu, rồi sinh sản bằng cách phân đôi liên tiếp (theo cấp số nhân).
- Trùng sốt rét nhỏ hơn, nên chui vào kí sinh trong hồng cầu (kí sinh nội bào), ăn chất nguyên sinh của hồng cầu, rồi sinh sản ra nhiều trùng kí sinh mới cùng một lúc còn gọi là kiểu phân nhiều hoặc liệt sinh) rồi phá vỡ hồng cầu đế ra ngoài. Sau đó mỗi trùng kí sinh lại chui vào các hồng cầu khác đế' lặp lại quá trình như trên. Điều này giải thích hiện tượng người bị bệnh sốt rét hay đi kèm chứng thiếu máu.

12 tháng 10 2021

C

12 tháng 10 2021

C

9 tháng 1 2022

Cấu tạo :

- Trùng roi: đơn bào, hình thoi, đầu tù, đuôi nhọn, có điểm mắt,có roi dài,có nhân , chất nguyên sinh,chất diệp lục,hạt dự trữ,không bào có bóp , màng cơ thể

-Trùng giày: nhân nhỏ,nhân lớn, miệng,hầu,không bào tiêu hóa, không bào co bóp,lông bơi,cấu tạo đơn bào,hình đế giày

-Trùng biến hình: đơn bào,chất nguyên sinh lỏng,nhân,không bào tiêu hóa,không bào co bóp,ngoài ra còn có thêm chân giả do chất nguyên sinh dồn về 1 phía

-Trùng kiết lị: cấu tạo đơn bào giống trùng biến hình nhưng chân giả ngắn hơn

- Trùng sốt rét: có kích thước nhỏ, đơn bào, không có bộ phận di chuyển,không có các không bào,hình thức dinh dưỡng được thực hiện qua màng tế bào

Nơi sống

-Trùng roi: sống trong nước ( như ao,hồ,đầm,ruộng,vũng nước mưa,..)

-Trùng giày:sống trong cỏ ngâm,váng cống rãnh hoặc những váng nước đục

-Trùng biến hình: sống ở mặt bùn trong các ao tù hay hồ nước lặng,đôi khi nổi lẫn trên các mặt ao,hồ

-Trùng kiết lị:kí sinh ở thành ruột con người

-Trùng sốt rét:kí sinh trong máu người

Sinh sản

-Trùng roi: Sinh sản phân đôi(vô tính)

-Trùng biến hình:Sinh sản phân đôi( vô tính)

-Trùng giày:Sinh sản phân đôi theo chiều ngang( vô tính) và sinh sản tiếp hợp(hữu tính)

Trùng kiết kị:sinh sản liệt phân( vô tính)

Trùng sốt rét: sinh sản liệt phân( vô tính)

like nha bạn

chúc bạn học tốt

9 tháng 1 2022

*Trùng roi:

Bài 4. Trùng roi - Hoc24

-Cấu tạo:

+ Có kích thước hiển vi.

+ Cấu tạo từ 1 tế bào.

+ Hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có 1 roi dài.

+ Có điểm mắt.

+ Có không bào co bóp.

+ Có chứa diệp lục.

*Dinh dưỡng: dị dưỡng(khi ở chỗ tối lâu ngày) ,tự dưỡng(khi ở nơi có ánh sáng).

*Trùng giày:

Lý thuyết Trùng biến hình và trùng giày sinh 7

-Cấu tạo:

+Phần giữa là phần nhân gồm: nhân nhỏ và nhân lớn.

+Nửa trước và nửa sau đều có không bào co bóp hình hoa thị, ở vị trí cố định. Chỗ lõm của cơ thể là rãnh miệng, cuối rãnh miệng có lỗ miệng và hầu.

-Dinh dưỡng: dị dưỡng:

+Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ...) được lông dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu vo thành viên trong không bào tiêu hóa. Sau đó không bào tiêu hoá rời hầu di chuyển trong cơ thể một quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hoá biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh.

+Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát ở thành cơ thể.

*Trùng biến hình:

TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRUNG GIÀY - Thư Viện 123

-Cấu tạo:

 + Bên trong gồm: Nhân, chất nguyên sinh lỏng,không bào co bóp, không bào tiêu hóa.

+ Có chân giả.

-Dinh dưỡng:dị dưỡng bằng cách bắt mồi và tiêu hóa mồi.

*Trùng kiết lị:

Bài 6. Trùng kiết lị và trùng sốt rét - Hoc24

-Cấu tạo:

+ Là một loại trùng biến hình có kích thước chân giả rất ngắn

+ Cấu tạo đơn bào gồm: nhân, chất nguyên sinh, không bào tiêu hóa và không bào co bóp.

+ Chất nguyên sinh dạng lỏng.

- Dinh dưỡng: dị dưỡng bằng các nuốt hồng cầu.

*Trùng sốt rét:

-Cấu tạo:

+ Kích thước nhỏ

+ Không có cơ quan di chuyển

+ Không có không bào.

-Dinh dưỡng: dị dưỡng bằng cách hui vào hồng cầu và hút jeets chất nguyên sinh trong đó.

21 tháng 10 2016

theo mình thì là: giống nhau: có cấu tạo giống nhau

Còn khác nhau thì là: trùng kiết lị có chân giả ngắn hơn trùng biến hình

 

8 tháng 9 2016

Đây là so sánh TRùng kiết lị và trùng biến hình chứ có phải trùng kiết kị và trùng sốt rét đâuhum hiu

24 tháng 9 2021

- Trùng kiết lị khác trùng biến hình chỗ nào trong số các đặc điểm dưới đây:
a. Chỉ ăn hồng cầu
b. Có chân giả dài
c. Có chân giả ngắn
d. Không có hại 

⇒ Đáp án:    c. Có chân giả ngắn

24 tháng 9 2021

Đáp án:  C

30 tháng 12 2021

B

30 tháng 12 2021

B. Trùng biến hình, trùng kiết lị

Giúp mình với mọi người , mình đang cần gấp ToTCâu 1.  Nêu môi trường sống,tên,đặc điểm hình thái, cấu tạo  của đại diện thuộc ngành ĐVNS: Trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét. Câu 2.a.  Phân biệt các đặc điểm,hình thức dinh dưỡng giữa ĐVNS sống tự do và ĐVNS sống kí sinh.b. Đề xuất  các biện pháp phòng tránh một số bệnh do ĐVNS gây ra cho con người ?c. Chứng minh vai trò của ĐVNS...
Đọc tiếp

Giúp mình với mọi người , mình đang cần gấp ToT

Câu 1.  Nêu môi trường sống,tên,đặc điểm hình thái, cấu tạo  của đại diện thuộc ngành ĐVNS: Trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét.

 Câu 2.

a.  Phân biệt các đặc điểm,hình thức dinh dưỡng giữa ĐVNS sống tự do và ĐVNS sống kí sinh.

b. Đề xuất  các biện pháp phòng tránh một số bệnh do ĐVNS gây ra cho con người ?

c. Chứng minh vai trò của ĐVNS đối với đời sống?

 Câu 3.

a.  Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và hình dạng, của thủy tức, sứa

 b.  Phân biệt  các đại diện ngành ruột khoang dựa vào các đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển.

c.  Giải thích  một số hiện tượng liên quan đến vai trò của ruột khoang đối với tự nhiên và đối với con người.

 Câu 4.

a.  Kể tên được các đại diện thuộc ngành giun đốt.

b. Nêu  nơi sống, lối sống của 1 số đại diện thuộc ngành giun dẹp, giun tròn.

c.  Phân tích được vòng đời của 1 số đại diện ngành giun tròn, giun dẹp.

d.  Phân biệt được giun tròn, giun dẹp và giun đốt

 Câu 5.

 a. Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến các ngành giun.

b. Đề xuất được biện pháp phòng chống giun sán kí sinh.

 Câu 6.

a.  Liệt kê  một số đại diện ngành thân mềm.

b.Nêu  môi trường sống và lối sống của một số đại diện thân mềm thường gặp

c. Trình bày  1 số tập tính của một số thân mềm thường gặp

d. Trình bày được hình thức di chuyển hoặc dinh dưỡng của trai sông

e. Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến thân mềm

 Câu 7.

a.  Đặc điểm môi trường sống và cấu tạo ngoài của đại diện các lớp trong ngành chân khớp

b.Mô tả  cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu

c. Đặc điểm thích nghi với đời sống của một số đại diện

d. Vai trò của lớp Giáp xác, lớp Sâu bọ

0