Tiếng là gì?Cho ví dụ.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp một mặt chắn.
VD: Đứng trước vách núi hét to, ta thấy âm dội lại.
2. Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây.
VD: Đứng trong một hang động lớn, nếu ta nói to thì sau đó ta sẽ nghe được tiếng nói của chính mình vọng lại. Đó là tiếng vang
3. Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt nhẵn.
VD: mặt gương, tường gạch, mặt đá hoa, tấm kim loại.
Vật phản xạ âm kém là những vật có bề mặt ghồ ghề.
VD: miếng xốp, cao su xốp, áo len, ghế đệm mút, vải dạ, rèm nhung.
Tham khảo:
- Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít. Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ.
Ví dụ: Đứng trước vách núi hét to, ta thấy âm dội lại.
- Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây.
Ví dụ: Một người nói “A lô” vào một bể nước lớn, nghe thấy tiếng vang “A lô”, sau âm trực tiếp.
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây.
Ví dụ:
Một người nói “A lô” vào một bể nước lớn, nghe thấy tiếng vang “A lô”, sau âm trực tiếp.
- Đứng trong một hang động lớn, nếu nói to thì sau đó ta sẽ nghe được tiếng nói của chính mình vọng lại. Đó là tiếng vang.
Prepositions – Place (Position and Direction)
Location prepositions are used to her gender from the position of an object or an action is happening in a certain place (location)
Adv of place
inroom, building, street, town, country
book, paper etc.
car, taxi
picture, worldin the kitchen, in London
in the book
in the car, in a taxi
in the picture, in the world
atmeaning next to, by an object
for table
for events
place where you are to do something typical (watch a film, study, work)at the door, at the station
at the table
at a concert, at the party
at the cinema, at school, at work
onattached
for a place with a river
being on a surface
for a certain side (left, right)
for a floor in a house
for public transport
for television, radiothe picture on the wall
London lies on the Thames.
on the table
on the left
on the first floor
on the bus, on a plane
on TV, on the radio
by, next to, besideleft or right of somebody or somethingJane is standing by / next to / beside the car.
underon the ground, lower than (or covered by) something elsethe bag is under the table
belowlower than something else but above groundthe fish are below the surface
overcovered by something else
meaning more than
getting to the other side (also across)
overcoming an obstacleput a jacket over your shirt
over 16 years of age
walk over the bridge
climb over the wall
abovehigher than something else, but not directly over ita path above the lake
acrossgetting to the other side (also over)
getting to the other sidewalk across the bridge
swim across the lake
throughsomething with limits on top, bottom and the sidesdrive through the tunnel
tomovement to person or building
movement to a place or country
for bedgo to the cinema
go to London / Ireland
go to bed
intoenter a room / a buildinggo into the kitchen / the house
towardsmovement in the direction of something (but not directly to it)go 5 steps towards the house
ontomovement to the top of somethingjump onto the table
fromin the sense of where froma flower from the garden
- Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to, kéo dài gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người.
- VD:Tiếng máy móc phát ra to và kéo dài
Tham khảo
Ô nhiễm tiếng ồn (Tiếng Anh: Noise pollution hoặc noise disturbance) là tiếng ồn trong môi trường vượt quá ngưỡng nhất định gây khó chịu cho người hoặc động vật. ... Điếc do tiếng ồn có thể bị gây ra ở bên ngoài (ví dụ như tàu hỏa) hoặc ở bên trong (ví dụ như âm nhạc).
1
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diển đạt.
Có 4 kiểu Ẩn dụ:
- Ẩn dụ hình thức
- Ẩn dụ cách thức
- Ẩn dụ phẩm chất
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
2
So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
- Mô hình cấu tạo đầy đủ của phép so sánh gồm:
+ Vế A nêu tên sự vật, sự việc được so sánh.
+ vế B nêu tên sự vật sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc được nói đến ở vế A.
- Từ ngữ chỉ phương diện so sánh
- Từ ngữ chỉ ý so sánh.
Từ là đơn vị nhr nhất để tạo nên câu
từ được chia làm 2 loại: từ đơn và từ phức
VD: từ đơn: đèn, học,bàn
từ phức: học hành, bàn ghế
Đáp án
Vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua. Ví dụ: kim loại, nước muối…
Vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua. Ví dụ: gỗ, nhựa, sứ…
Đáp án
– Vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua. Ví dụ: kim loại, nước muối…
- Vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua. Ví dụ: gỗ, nhựa, sứ…
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ
- Ví dụ : ba, mẹ, cây, hoa, ...
Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ
Ví dụ: ăn, ở, nằm, đi, đứng,....