Dẫn một luồng khí H2 đi qua hỗn hợp chất rắn gồm FeO, CuO đến khi phản ứng xong cân lại thấy khối lượng chất rắn giảm đi 3,84g. Khối lượng nước tạo thành sau phản ứng là:
a. 10,8g
b. 3,6g
c. 4,32g
d. 5,4g
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$m_{O\ trong\ oxit} = m_{giảm} = 20.24\%= 4,8(gam)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{4,8}{16} = 0,3(mol)$
Gọi $n_{Fe_2O_3} = a(mol) ; n_{CuO} = b(mol) \Rightarrow 160a + 80b = 20(1)$
Ta có : $n_O = 3a + b = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,05 ; b = 0,15
$\%m_{CuO} = \dfrac{0,15.80}{20}.100\% = 60\%$
PT: \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
Gọi \(n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mCuO + mH2 = m chất rắn + mH2O
⇒ 12 + 2x = 10,4 + 18x ⇒ x = 0,1 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
\(m_{giảm}=m_O=3.84\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3.84}{16}=0.24\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=n_O=0.24\left(mol\right)\)
\(m=0.24\cdot18=4.32\left(g\right)\)
c