ruồi giấm
P: bố Ab//aB.De//de x mẹ AB//ab.DE//de
a)F1 nếu A-B-D-E-=22.5%
Tìm tỉ lệ kiểu hình A-bbD-ee=?
b) số loại KG tối đa ở F1 là bao nhiêu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
aabb = 0,4×0,1 = 0,04 →A-B- =0,54; A-bb=aaB- = 0,21
ddee = 0,3×0,2 = 0,06 →D-E- =0,56; D-ee =ddE- = 0,19
XMXm × XmY → 1XMXm :1XmXm :1XmY: XMY
Xét các phát biểu
I đúng, số kiểu gen là 10×10×4=400
II sai, số kiểu hình là 4×4×4 = 64 (tính cả giới tính)
III tỷ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là: 0,54×0,56×0,5 =0,1512 → III sai
IV Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,04×0,06×0,5 = 0,12% → IV đúng
Đáp án D
aabb = 0,4×0,1 = 0,04 →A-B- =0,54; A-bb=aaB- = 0,21
ddee = 0,3×0,2 = 0,06 →D-E- =0,56; D-ee =ddE- = 0,19
XMXm × XmY → 1XMXm :1XmXm :1XmY: XMY
Xét các phát biểu
I đúng, số kiểu gen là 10×10×4=400
II sai, số kiểu hình là 4×4×4 = 64 (tính cả giới tính)
III tỷ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là: 0,54×0,56×0,5 =0,1512 → III sai
IV Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,04×0,06×0,5 = 0,12% → IV đúng
Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :
A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen.
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
aabb = 0,4×0,1 = 0,04
→A-B- =0,54; A-bb=aaB- = 0,21
ddee = 0,3×0,2 = 0,06
→D-E- =0,56; D-ee =ddE- = 0,19
XMXm × XmY
→ 1XMXm :1XmXm :1XmY: XMY
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen là:
10×10×4=400
II sai, số kiểu hình là:
4×4×4 = 64 (tính cả giới tính)
III tỷ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là:
0,54×0,56×0,5 =0,1512 → III sai.
IV Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là:
0,04×0,06×0,5 = 0,12% → IV đúng.
Lời giải
- Xét Ab/aB x AB/ab có f = 20%
- Mỗi bên cho 4 loại kiểu giao tử
Số kiểu gen được tạo ra khi bố mẹ có hoán vị gen là 4 + 3 + 2 + 1 = 10 kiểu gen
Ab/aB x AB/ab có f = 20%
=> Ab/aB cho ab = 0.1
=> AB/ab cho ab = 0.4
=> aabb = 0,1 x 0,4 = 0,04
=>A-B- = 0,5+ab/ab = 0,54; A-bb = 0,25 – ab/ab = 0,21; aaB- = 0,25-ab/ab = 0,21
Xét DE/de x De/dE
Hoán vị chỉ ở bên mẹ De/dE với f = 40%
Mẹ cho 4 giao tử, Bố cho 2 loại giao tử :
ðSố kiểu gen ở F1 là là 4 + 3 = 7
Có F1:de/ de = 0,5*0,2 = 0,01
D-E- = 0,51; D-ee = 0,24; aaB- = 0,24
ðSố kiểu gen có thể tạo ra trong quần thể là : 10 x 7 = 70
Vậy kiểu hình chỉ mang 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,54*0,24*2 + 0,51*0,21*2 = 0,4734
Đáp án B
Chọn C
Aa BD//bd tạo ra 4 loại giao tử. Aa bd//bd tạo ra 2 loại giao tử. Số kiểu tổ hợp giao tử xuất hiện là : 4 x 2 = 8.
Aa x Aa tạo ra 3 kiểu gen, BD//bd x bd//bd tạo ra 2 kiểu gen => Tổng tạo ra 2 x 3 = 6 kiểu gen.
Nội dung 1 sai. Loại kiểu gen Aa bd/bd xuất hiện ở F1 với tỉ lệ: 1/2 x 1/2 = 25%.
Nội dung 2 đúng. Aa x Aa tạo ra 2 kiểu hình. BD//bd x bd//bd tạo ra 2 kiểu hình => Tổng tao ra 2 x 2 = 4 kiểu hình.
Nội dung 3 sai. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả chua, tròn, trắng (aaB_D_) là: 1/4 x 1/2 = 12,5%.
Nội dung 4 đúng. Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3 : 1) x (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1.
Vậy có 2 nội dung đúng
a) Xet rieng tung phep lai ta co:
P: bo Ab/aB x me AB/ab
%A-B- =50% +%aabb =50%+0%=50%(do phep lai khong tao ra kieu hinh aabb)
%A-B- * %D-E- =22.5%\(\Rightarrow\)%D-E- =45%
Goi x la tan so HVG giua D va E
P: bo De/de x me DE/de
Gp : 1/2 De 1/2 de (0,5-x/2)DE ; (0,5-x/2)de ; x/2 De ; x/2 dE
%D-E- = 1/2*(0,5-x/2)+1/2*x/2+1/2*(0,5-x/2)=45%\(\Rightarrow\)x=0,2
Ta co:
%A-bb=25%
%D-ee=1/2*0,4+1/2*0,1=1/2*0,1=0,3=30%
b)So loai kieu gen toi da o F1 la
8*8=64