1. Cho NaOH vào trong 200 ml dung dịch H2SO4 2M ( D = 1.3 g/ml ).
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
2. Cho 2.13 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3.33 gam. Tính thể tích HCl 2M vừa đủ để phản ứng với Y.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 10:
- Giả sử có 100 gam dd H2SO4 98%
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.98}{100}=98\left(g\right)\) => \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\)
\(V_{dd.H_2SO_4.98\%}=\dfrac{100}{1,84}=\dfrac{1250}{23}\left(ml\right)=\dfrac{5}{92}\left(l\right)\)
\(C_{M\left(dd.H_2SO_4.98\%\right)}=\dfrac{1}{\dfrac{5}{92}}=18,4M\)
\(n_{H_2SO_4}=18,4.0,05=0,92\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,92.98=90,16\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.H_2SO_4.10\%}=\dfrac{90,16.100}{10}=901,6\left(g\right)\)
Bài 11:
a) Do dd sau pư có 3 chát tan với nồng độ % bằng nhau
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=m_{ZnSO_4}=m_{H_2SO_4\left(dư\right)}\)
Gọi số mol Al, Zn là a, b (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
a----->1,5a------->0,5a----->1,5a
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b----->b--------->b----->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,5a=171a\left(g\right)\\m_{ZnSO_4}=161b\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> 171a = 161b
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{161}{171}\) (1)
Có: \(\dfrac{m_{Al}}{m_{Zn}}=\dfrac{27.n_{Al}}{65.n_{Zn}}=\dfrac{27}{65}.\dfrac{161}{171}=\dfrac{483}{1235}\)
b) \(n_{H_2}=1,5a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\) (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{161}{825}\left(mol\right)\\b=\dfrac{57}{275}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(x=\dfrac{161}{825}.27+\dfrac{57}{275}.65=\dfrac{5154}{275}\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,5\dfrac{161}{825}=\dfrac{9177}{275}\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=98\left(1,5a+b\right)+\dfrac{9177}{275}=\dfrac{22652}{275}\left(g\right)\)
=> \(y=\dfrac{\dfrac{22652}{275}.100}{10}=\dfrac{45304}{55}\left(g\right)\)
Tham khảo
Ta có pthh
2Al + 3H2SO4 →→ Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
Mg + H2SO4 →→ MgSO4 + H2 (2)
Theo đề bài ta có
VH2=1568 ml =1,568 l
-> nH2=1,56822,4=0,07(mol)1,56822,4=0,07(mol)
Gọi x là số mol của H2 tham gia vào pthh 1
Số mol của H2 tham gia vào pthh2 là 0,07 -x mol
Theo pthh 1 và 2 ta có
nAl=2/3 nH2=2/3x mol
nMg=nH2=(0,07-x) mol
Theo đề bài ta có hệ pt
27.2/3x + 24.(0,07-x)=1,41
⇔⇔ 18x + 1,68 - 24x = 1,41
⇔⇔ -6x = -0,27
-> x= 0,045 mol
-> nAl=2/3.0,045=0,03 mol
nMg=(0,07-0,045)=0,025 mol
Ta có
nH2SO4 (1) và (2) = nH2 = 0,07 mol
-> mct=mH2SO4=0,07.98=6,68 g
mddH2SO4=mct.100%C%=6,68.100%1,96%=350gmct.100%C%=6,68.100%1,96%=350g
mdd(sau-phan-ung) = mhh + mddH2SO4 - mH2 = 1,41 +350 - (0,07.2)=351,27 g
Theo pthh 1
nAl2(SO4)3=1/2nAl=1/2.0,03=0,015 mol
->mAl2(SO4)3=0,015.342=5,13 g
Theo pthh 2
nMgSO4=nMg=0,025 mol
->mMgSO4=0,025.120=3g
⇒⇒ C%Al2(SO4)3=5,13351,27.100%≈1,46%Al2(SO4)3=5,13351,27.100%≈1,46%
C%MgSO4=3351,27.100%≈0,854%
\(a,m_{rắn}=m_{Cu}=2,7\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{\left(Zn,Fe\right)}=12-2,7=9,3\left(g\right)\\ n_{H_2}=0,15\left(mol\right),n_{axit}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Zn}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Vì:\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,4}{1}\Rightarrow axit.dư\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}65+56b=9,3\\a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Cu}=\dfrac{2,7}{12}.100=22,5\%\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{12}.100\approx54,167\%\\ \%m_{Fe}=\dfrac{0,05.56}{12}.100\approx23,333\%\)
\(b,ddA:FeCl_2,ZnCl_2,H_2SO_4\left(dư\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=200.1,14=228\left(g\right)\\ m_{ddA}=m_{\left(Zn,Fe\right)}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=9,3+228-0,15.2=237\left(g\right)\)
\(C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{136.0,1}{237}.100\approx5,738\%\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{127.0,05}{237}.100\approx2,679\%\\ C\%_{ddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,4-0,15\right).98}{237}.100\approx10,338\%\)
Đã sửa lần cuối lúc 20:45
1) Ptpư:
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
Cu + HCl \(\rightarrow\) không phản ứng
=> 0,6 gam chất rắn còn lại chính là Cu:
Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Fe
Ta có:
3x + 2y = 2.0,06 = 0,12
27x + 56 y = 2,25 – 0,6 = 1,65
=> x = 0,03 (mol) ; y = 0,015 (mol)
=> \(\%Cu=\frac{0,6}{2,25}.100\%=26,67\%\); \(\%Fe=\frac{56.0,015}{2,25}.100\%=37,33\%\); %Al = 36%
2) \(n_{SO_2}=\frac{1,344}{22,4}=0,06mol\); m (dd KOH) = 13,95.1,147 = 16 (gam)
=> mKOH = 0,28.16 = 4,48 (gam)=> nKOH = 0,08 (mol)=> \(1<\)\(\frac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}<2\)
=> tạo ra hỗn hợp 2 muối: KHSO3: 0,04 (mol) và K2SO3: 0,02 (mol)
Khối lượng dung dịch sau pu = 16 + 0,06.64 = 19,84 gam
=> \(C\%\left(KHSO_3\right)=\frac{0,04.120}{19,84}.100\%\)\(=24,19\%\)
\(C\%\left(K_2SO_3\right)=\frac{0,02.158}{19,84}.100\%\)\(=15,93\%\)
nH2SO4=2.0,2=0,4mol
PTHH: 2NaOH+H2SO4=> Na2SO4+2H2O
0,8mol<-0,4mol->0,4mol->0,8mol
theo định luật btoan khói lượng mdd Na2SO4
= mNaOH+mH2SO4-mH2O=0,8.40+1,3.0,4.-0,8.18=56,6g
mNa2SO4=04.142=56,8
=> C%=32,25%
Bài 1: PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
Đổi: 200 ml = 0,2 lít
Số mol của H2SO4 là: 0,2 . 2 = 0,4 mol
Khối lượng dung dịch axit là: 200 . 1,3 = 260 gam
Khối lượng của NaOH là: 0,4 . 2 . 40 = 32 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 260 + 32 = 292 gam
Khối lượng Na2SO4 là: 0,4 . 142 = 56,8 gam
Nồng độ phần trăm Na2SO4 có trong dung dịch sau phản ứng là: ( 56,8 : 292 ) . 100% = 19,5%