Cho dòng khí H2 dư đi qua 2,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 đang
được nung nóng. Sau phản ứng trong ống nghiệm còn lại 1,96 gam Fe. Nếu cho
2,36 gam hỗn hợp đầu tác dụng với dụng dịch CuSO4 đến phản ứng hoàn toàn,
lọc lấy chất rắn làm khô cân nặng 2,48 gam.
-Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
y y
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
z 2z
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
x x
gọi x, y, z là số mol của Fe bđ, FeO bđ, \(Fe_2O_3bđ\)
có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+56y+\left(56.2\right)z=2,94\\56x+72y+160z=3,54\\64x+72y+160z=3,72\end{matrix}\right.\)
Giải được:
x = 0,0225
y = 0,015
z = 0,0075
=> m Fe bđ = 0,0225 . 56 = 1,26 (g)
m FeO bđ = 0,015.72 = 1,08 (g)
m \(Fe_2O_3\) bđ = 0,0075 . 160 = 1,2 (g)
( Với hệ pt:
- ở dòng 1, 56x, 56y, 112z là của pt Fe không td vs H2, pt FeO bị H2 khử và pt \(Fe_2O_3\) bị \(H_2\) khử.
- ở dòng 2, 56x: m Fe bđ
72y: m FeO bđ
160z: m \(Fe_2O_3\) bđ
- ở dòng 3, 64x: \(m_{Cu}\) khi Fe td với \(dd.CuSO_4\) tạo được x mol Cu
72y: m FeO không td với dd CuSO4
160z: m \(Fe_2O_3\) không td với dd \(CuSO_4\) )
FeO + CO -> Fe + CO2
mol: x -> x
pt2: Fe2O3 + CO ->2 Fe + CO2
mol: y -> 2y
theo gt thu được 2.94 g
Fe trong đó có Fe tạo thành và Fe ban đầu và gọi Z là số mol Fe ban đầu
=> ta có Pt : 72x + 160y +56z=3.54 (1)
và x + 2y + z =3.92/56=0.0525 (2)
hh trên vào CuSO4 thì chỉ có Fe phản ứng
pt: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
mol: z -> z
thu được 3.72g rắn gồm Cu , FeO, Fe2O3
=> ta có pt: 72x + 160y + 64Z=3.72 (3)
từ (1),(2),(3) ta có x=0.015= nFeO , y=0.0075 mol =nFe2O3 , z=0.0225 mol=nFe
Có số mol áp dụng công thức m=n*M em tự tính khối lượng các chất nha
Số ko đẹp lắm nên số mol hơi dài,cứ giữ nguyên để tính để tránh sai số
CHÚC EM HỌC TỐT !!!!!!(nhớ hậu tạ nha hi hi.....)
Đáp án D
Các phản ứng xảy ra:
Hỗn hợp rắn thu được khi cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch CuSO4 gồm Cu, FeO và Fe2O3.
phương trình phản ứng
FeO + H2 = Fe + H2O (1)
y y mol
Fe2O3 + 3H2 = 2Fe + 3H2O (2)
z 2z mol
Fe + CuSO4(dung dịch pha loãng) = FeSO4 + Cu↓ (3)
x x mol
theo phương trình phản ứng (3) áp dụng định luật thay đổi khối lhuowngj ta có 64x - 56x = 4,96 - 4,72 => x=0,03 mol
khối lượng của Fe là mFe = 0,03.56=1,68(g)
khối lượng của oxit sắt còn lại là 3,04 g
theo bài ra ta có phương trình
72y + 160z = 3,04
56y + 56.2z = 3,92 - 1,68
giải hệ phương trình ta có y= 0,02 z= 0,01
còn lại khối lượng bạn tự tính nha
Đáp án D
Quy đổi A chỉ gồm Fe3O4 + CO → 19,2 gam (Fe : x mol + O : y mol) + CO2
19,2 gam (Fe : x mol + O : y mol) + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Ta có hệ phương trình
(1) 56x + 16y = 19,2
(2) ĐLBT mol e : 3x = 2y + 0,1*3
→ x = 0,27 ; y = 0,255 → n(Fe3O4) = 0,09 mol → m1 = 20,880 gam
→ n(CO2) = n(CaCO3) = 0,09*4 – 0,255 = 0,105 → m2 = 20,685 gam
n(HNO3) = 0,27*3 + 0,1 = 0,91 mol
TN1 Fe ---> Fe
x x mol
FeO+ H2 ---> Fe + H2O
y y
Fe2O3 + 3H2---> 2Fe + 3H2O
z 2z
=> 56x + 72y+ 160z=2,36
TN2 Fe + CuSO4---> FeSO4+ Cu
x x mol
FeO và Fe2O3 không tác dụng
=> 64x+ 72y+ 16O z=2,48
lại có 56x+ 72y+ 160z=2,36
giả hệ 3 pt => x=0,015 ,y= 0,01 , z=0,005
=> mFe=0,84 gan , mFeO=0,72 gam, mFe2O3=0,8 gam.