K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

CTHH: R(OH)2.xH2O

\(\%m_{OH}=100\%-24\%-60,88\%=15,12\%\)

Xét \(\dfrac{m_R}{m_{OH}}=\dfrac{60,88\%}{15,12\%}=\dfrac{761}{189}\)

=> \(\dfrac{1.M_R}{2.17}=\dfrac{761}{189}\)

=> MR = 137 (g/mol)

=> R là Ba

=> CTHH: Ba(OH)2.xH2O

Có: \(\%H_2O=\dfrac{18x}{171+18x}.100\%=24\%\)

=> x = 3

=> CTHH: Ba(OH)2.3H2O

28 tháng 3 2018

Câu 1 : 

Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)

Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x

Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)

hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)

Ta tính được x=30 (g)

Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g

28 tháng 3 2018

Câu 2 :

 Số mol \(CuSO_4.5H_2O\)là :

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right);V_{dd}=900ml=0,9l\)

\(C_{M_{dd}}=\frac{n}{V}=\frac{0,3}{0,9}=\frac{1}{3}M\)

Vậy...

6 tháng 7 2016

Số mol kết tủa tạo thành: 
n(BaSO4) = 0,699/233 = 0,003mol 
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3 
0,001                 0,003 
Số mol Al2(SO4)3 có trong dung dịch A: 
n[Al2(SO4)3] = 0,001.10 = 0,01mol 
Khối lượng mol phân tử của muối hidrat: 
M[Al2(SO4)3.nH2O] = 342 + 18n = 6,66/0,01 = 666 
→ n = (666-342)/18 = 18 
Vậy công thức tinh thể muối nhôm sunfat là Al2(SO4)3.18H2O

6 tháng 7 2016

Cảm ơn nhiều nha

17 tháng 4 2022

2Al+6HCl-2AlCl3+3H2

0,5-------------0,5-----0,75

nAl=0,5 mol

m muối=0,5.133,5=66,75 g

VH2=0,75.22,4=16,8g

2

C% = 5/50 .100=10%

17 tháng 3 2022

mH2O(bđ) = 164 (g)

mdd ở 10oC = 99,8 + 164 - 30 = 233,8 (g)

Giả sử có 100 gam dd CuSO4 bão hòa ở 10oC

\(S_{10^oC}=\dfrac{m_{CuSO_4}}{100-m_{CuSO_4}}.100=17,4\left(g\right)\)

=> mCuSO4 = \(\dfrac{8700}{587}\left(g\right)\)

=> \(C\%_{dd.CuSO_4.bão.hòa.ở.10^oC}=\dfrac{\dfrac{8700}{587}}{100}.100\%=\dfrac{8700}{587}\%\)

Vậy, trong dd CuSO4 ở 10oC chứa

\(m_{CuSO_4}=\dfrac{233,8.\dfrac{8700}{587}}{100}=34,652\left(g\right)\)

Bảo toàn CuSO4\(n_{CuSO_4.5H_2O\left(bd\right)}=\dfrac{34,652}{160}+\dfrac{30}{250}=0,336575\left(mol\right)\)

=> \(m_{CuSO_4.5H_2O\left(bđ\right)}=0,336575.250=\dfrac{13463}{160}\left(g\right)< 99,8\left(g\right)\)

=> CuSO4.5H2O ban đầu có tạp chất

mtạp chất = \(99,8-\dfrac{13463}{160}=15,65625\left(g\right)\)

4 tháng 1 2019

Gọi số mol CuSO4.5H2O cần lấy là x (mol) => nCuSO4 = x (mol)

Khối lượng CuSO4 2% có trong 400 gam dung dịch là:

Tổng số mol CuSO4 sau khi hòa tan là: x + 0,05 (mol)           

=> thể tích dung dịch sau khi hòa tan:

Từ (1) và (2)

=> (x+ 0,05).1000 

=> 1100x + 55 = 160x + 400

=> 850x = 345

=> x ≈0, 406 (mol)

=> mCuSO4.5H2O = 0,406.250 = 101,47 (g)

CTHH: R(NO3)2.xH2O (A)

\(\%m_{NO_3^-}=100\%-42,1875\%-9,375\%=48,4375\%\)

Xét \(\dfrac{m_R}{m_{NO_3^-}}=\dfrac{1.M_R}{2.62}=\dfrac{9,375\%}{48,4375\%}\)

=> MR = 24 (g/mol)

=> R là Mg

(A) có CTHH là Mg(NO3)2.xH2O

Có: \(\%m_{H_2O}=\dfrac{18x}{148+18x}.100\%=42,1875\%\)

=> x = 6

=> CTHH: Mg(NO3)2.6H2O

6 tháng 3 2021

Ta có :

\(\%H_2O = \dfrac{18n}{M + 62.3 + 18n}.100\% = 40,099\%\\ \Rightarrow M + 62.3 = \dfrac{242}{9}n(1)\\ %N = \dfrac{14.3}{M + 62.3 + 18n}.100\% = 10,4\%\\ \Rightarrow M + 18n = \dfrac{2832}{13}(2)\\ (1)(2)\Rightarrow M = 56(Sắt) ; n = 9\)

CTHH cần tìm : \(Fe(NO_3)_3.9H_2O\)

6 tháng 3 2021

\(\%H_2O= \dfrac{18n}{M + 62.3+18n}.100\% = 40,099\%\\ \Rightarrow M + 62.3 = \dfrac{242}{9}n(1)\\ \%N = \dfrac{14.3}{M + 62.3 + 18n}.100\% = 10,4\%\\ \Rightarrow M + 18n = \dfrac{2832}{13}(2)\\ (1)(2) \Rightarrow M = 56(Sắt) ; n = 9\\ \)

CTHH cần tìm : \(Fe(NO_3)_3.9H_2O\)

1.a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A.b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.c) Lấy toàn bộ lượng HCl...
Đọc tiếp

1.a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A.

b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

c) Lấy toàn bộ lượng HCl đã phản ứng ở trên trộn vào V lít dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch B. Tính V, biết rằng lượng dung dịch B thu được có thể hòa tan hết 0,51 gam nhôm oxit.

2.Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hoà ở 200C, thấy tách ra một tinh thể muối kết tinh trong đó có 1,58 gam MgSO4. Hãy xác định công thức của tinh thể muối ngậm nước kết tinh. Biết độ tan cuả MgSO4 ở 200C là 35,1 gam trong 100 gam nước.

P/s:Giúp mình-Yêu nhìuuu

1
20 tháng 4 2020

1. a) đặt nAl = a; nFe = b; nCu = c (mol); nH2 = 0,06 (mol)

PTHH:

       2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2     (1)

mol:  a                                     1,5a

       Fe +2HCl ---> FeCl2 + H2          (2)

mol: b                                  b

       Cu + HCl -x-> (ko phản ứng)

chất rắn ko phản ứng là Cu nên mCu = 0,6 (g)

=> mAl + mFe = 2,25 - 0,6 = 1,65 (g) => 27a + 56b = 1,65 (g)    (*)          

Từ pt (1) và (2) => 1,5a + b = nH2 = 0,06 (mol)    (**)

Từ (*) và(**) => a = 0,03 (mol); b = 0,015 (mol)

=> mAl = 0,81 (g); mFe = 0,84 (g)