K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1 :Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:a) HCl;b) Nước brom;c) NaOH;d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).Bài 2 :Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.Bài 3 : Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được 1,815...
Đọc tiếp

Bài 1 :

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

Bài 2 :

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:

a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.

b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.

Bài 3 :

Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được 1,815 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì tỷ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.

a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α-amino axit.

b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi

– Thay đổi vị trí nhóm amoni.

– Thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí α .

6
15 tháng 6 2016

Bài 2 :

a) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.

Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:

Mẫu thử không có hiện tượng gì là NH2-CH2-COOH.

 

Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là CH3NH2 và CH3 Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là CH3NH2, còn lại là CH3COONa.

CH3NH2 + HOH ⇔ CH3NH3+ + OH

CH3COO + HOH ⇔ CH3COOH + OH

b) Trích mỗi chất một ít làm mẩu thử.

Dùng Cu(OH)2, nhận biết glixerol vì tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.

Dùng Cu(OH)2 đun nóng, nhận biết CH3CHO vì tạo kết tủa đỏ gạch.

Dùng nước brom để nhận biết C6H5NH2 vì tạo kết tủa trắng.

15 tháng 6 2016

a) nHCl =0,08 .0,125 = 0,01 (mol)

nHCl = n=> A chỉ có 1 nhóm NH2,

M= 1,851/0,01 – 36,5 = 145 (g/mol)

n: nNaOH = 1 : 1 => A chỉ có 1 nhóm COOH

Gọi công thức của A là H2N-R-COOH

=> m= 145 -45 -16 = 84 (gam): Biện luận suy ra R là gốc C6H12

Vì A không phân nhánh nên CTCT của A là:

b)

bai-5-trang-58-sgk-hoa-12

25 tháng 6 2019

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

16 tháng 1 2022

Viết các PTHH mà có phải chọn đâu 

16 tháng 1 2022

Đây nhé !

21 tháng 9 2021

Tk

Các phương trình hóa học của tirozin:

a) 

 + HCl → 

 

b) 

 + Br2 → 

 + 2HBr.

 

c)  

 + 2NaOH → 

 + 2H2O

 

d) 

 + CH3OH 

 

 

 

 

19 tháng 3 2016

Các phương trình hóa học của tirozin:

a)  + HCl → 

b)  + Br2 →  + 2HBr.

c)   + 2NaOH →  + 2H2O

d)  + CH3OH  

.

 

17 tháng 12 2022

a) $Na_2O + H_2O \to 2NaOH$

Tỉ lệ số phân tử $Na_2O$ : số phân tử $H_2O$ : số phân tử $NaOH$ là 1 : 1 : 2

b) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$

Tỉ lệ số nguyên tử $Fe$ : số phân tử $HCl$ : số phân tử $FeCl_2$ : số phân tử $H_2$ là 1 : 2 : 1 : 1

Câu 5: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau:a. 3 chất khí: CO2, O2, H2          b. 4 dung dịch trong suốt: dd NaOH, dd axit HCl, dd Ca(OH)2, H2OCâu 6: Cho 6,5g kẽm phản ứng hết với dung dịch axit clohidric 7,3%.a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.b. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).c. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng.Câu 7: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:a. Hòa tan 5g NaOH vào...
Đọc tiếp

Câu 5: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau:

a. 3 chất khí: CO2, O2, H2

          b. 4 dung dịch trong suốt: dd NaOH, dd axit HCl, dd Ca(OH)2, H2O

Câu 6: Cho 6,5g kẽm phản ứng hết với dung dịch axit clohidric 7,3%.

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).

c. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng.

Câu 7: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:

a. Hòa tan 5g NaOH vào 45g nước

b. Hòa tan 5,6g CaO vào 94,4g nước.

c. Trộn lẫn 200g dung dịch NaOH 10% vào 300g dung dịch NaOH 5%

Câu 8: Cho 4,8g magie tác dụng hết với 100ml dung dịch axit sunfuric (D=1,2g/ml)

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b. Tính C% và CM của dung dịch axit sunfuric đã dùng.

c. Tính C% dung dịch muối sau phản ứng.

Câu 9: Cho 2,8g kim loại R phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch axít clohidric 0,2M. Xác định R.

3
10 tháng 4 2022

\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(pthh:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
          0,1     0,2                          0,1 
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\\ m_{HCl}=7,3\%.\left(0,2.36,5\right)=0,5329\left(g\right)\)

10 tháng 4 2022

haizzzz

 

22 tháng 11 2023

X : có phản ứng

O : không phản ứng

PTHH:

\(Pb\left(NO_3\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow PbCO_3+2NaNO_3\\ Pb\left(NO_3\right)_2+2KCl\rightarrow PbCl_2+2KNO_3\\ Pb\left(NO_3\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow PbSO_4+2NaNO_3\\ BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3+2NaCl\\ BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\\ 2HNO_3+Na_2CO_3\rightarrow2NaNO_3+CO_2+H_2O\)

 

a) \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

Tỉ lệ: 4:5:2

b) \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)

Tỉ lệ: 4:3:2

c) \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

Tỉ lệ: 2:3:1:3

d) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

Tỉ lệ: 1:2:1:1

7 tháng 1 2022

\(a.4P+5O_2\overset{t^o}{--->}2P_2O_5\)

\(b.4Al+3O_2\overset{t^o}{--->}2Al_2O_3\)

\(c.2Al+3H_2SO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)

\(d.Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\uparrow\)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
26 tháng 8 2023

a) 2CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2 ↑

b) CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

c) 2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O

d) 2CH3COOH + K2CO3 →   2CH3COOK + CO2 + H2O

28 tháng 2 2022

CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O.

CH3-CH(NH2)-COOH + H2SO4 → CH3-CH(NH3HSO4)-COOH .

CH3-CH(NH2)-COOH+CH3OH+HCl---HClbbh-->CH3-CH(NH2)-COOCH3 + H2O.

28 tháng 2 2022

E cám mơn nhiều