Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là gì khi biết quần thể ở trạng thái cân bằng?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Quần thể cân bằng là những quần thể có cấu trúc 100%AA, 100%aa
- Với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z = y 2 2
→ Trong các quần thể trên, chỉ có quần thể A không cân bằng
Đáp án A
Khi biết được quần thể ở trạng thái cân bằng Hacdi - Van béc thì từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn ta có thể tính được tần số của alen lặn, alen trội cũng như tần số của các loại kiểu gen trong quần thể.
VD: 1 quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền
→ Tần số alen lặn a = 1 10000 = 0,01
Tần số alen trội A = 1 - 0,01 = 0,99
Từ đó ta tính được tần số các kiểu gen AA , Aa , aa
Đáp án:
Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là: 0.16AA:0.48Aa: 0.36aa
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là:
0,36AA; 0,48Aa: 0,16aa
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án A
- Quần thể cân bằng là những quần thể có cấu trúc 100%AA, 100%aa
- Với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z = y 2 2
→ Trong các quần thể trên, chỉ có quần thể 2, 4, 5, 6 cân bằng
Đáp án A
Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q
Quần thể cân bằng nên tuân theo định luật Hacđi - Vanbec nên ta có:
p 2 + 2 p q + q 2 = 1
Thay số vào ta có: 0 , 4 2 A A + 2 . 0 , 4 . 0 , 6 A a + 0 , 6 2 a a = 1 hay bằng 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
Đáp án C
- Quần thể có cấu trúc di truyền 100% đổng hợp thì luôn ở trạng thái cân bằng di truyền → I, V ở trạng thái cân bằng di truyền Đáp án C
- Quần thể có cấu trúc di truyền 100% đổng hợp thì luôn ở trạng thái cân bằng di truyền → I, V ở trạng thái cân bằng di truyền → loại A, D.
- Quần thể có cấu trúc di truyền 100% dị hợp thì không ở trạng thái cân bằng → loại VI → loại B. loại A, D.
- Quần thể có cấu trúc di truyền 100% dị hợp thì không ở trạng thái cân bằng → loại VI → loại B.
Đáp án A
(1) 0,5AA : 0,5aa. à không cân bằng
(2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. à cân bằng
(3) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. à không cân bằng
(4) 0,75AA : 0,25aa. à không cân bằng
(5) 100% AA. à cân bằng
(6) 100% Aa. à không cân bằng
Đáp án A
(1) 0,5AA : 0,5aa. à không cân bằng
(2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. à cân bằng
(3) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. à không cân bằng
(4) 0,75AA : 0,25aa. à không cân bằng
(5) 100% AA. à cân bằng
(6) 100% Aa. à không cân bằng
D