Hòa tan hoàn toàn 1 lượng kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20% (lấy dư 20% so với lượng cần cho phản ứng). Dung dịch thu được có nồng độ của muối tạo thành là 23.68%. Xác định kim loại M?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi M hóa trị n
Giả sử có 1 mol H2SO4 pư
---> Khối lượng dd H2SO4 đã pư = 1*98*100/20 = 490g
---> khối lượng lấy : mdd = 490 + 490*0.2 = 588 g
2M + nH2SO4 ---> M2(SO4)n + nH2
2/n<----1-------------->1/n ------>1
Khối lượng dd sau khi pư = 588 + 2M/n -2*1 = 586 + 2M/n
Khối lượng muối = 1/n*(2M + 96n)
Vậy ta có pt: [1/n*(2M + 96n)]/ [586 + 2M/n] = 0.2368 ---> M/n = 28
--> M = Fe, n = 2
Giả sử có 1 mol H2SO4 pư
---> Khối lượng dd H2SO4 đã pư = 1*98*100/20 = 490g
---> khối lượng lấy : mdd = 490 + 490*0.2 = 588 g
2M + nH2SO4 ---> M2(SO4)n + nH2
2/n<----1-------------->1/n ------>1
Khối lượng dd sau khi pư = 588 + 2M/n -2*1 = 586 + 2M/n
Khối lượng muối = 1/n*(2M + 96n)
Vậy ta có pt: [1/n*(2M + 96n)]/ [586 + 2M/n] = 0.2368 ---> M/n = 28
--> M = Fe, n = 2
Đặt \(n_M=x\left(mol\right)\)
Gọi n là hóa trị của M (\(1\le n\le3\) )
\(2M+nH_2SO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_n+nH_2\)
x------> 0,5nx-----> 0,5x---------> 0,5nx
\(m_{dd.H_2SO_4.đã.dùng}=\dfrac{0,5nx.98.\left(100+20\right)}{100}=58,8nx\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.H_2SO_4.đã.dùng}=\dfrac{58,8nx.100}{20}=294nx\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd.muối}=m_M+m_{dd.H_2SO_4.đã.dùng}-m_{H_2}=Mx+294nx-0,5nx.2=Mx+293nx\left(g\right)\)
\(m_{muối}=0,5x\left(2M+96n\right)=Mx+48nx\left(g\right)\)
\(C\%_{muối}=\dfrac{\left(Mx+48nx\right).100}{Mx+293nx}=23,68\%\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{Mx+48nx}{Mx+293nx}=0,2368\)
\(\Leftrightarrow0,2368Mx+69,3824nx-Mx-48nx=0\)
\(\Leftrightarrow-0,7632Mx=-21,3824nx\)
\(\Leftrightarrow M=\dfrac{-21,3824nx}{-0,7632x}=28n\)
Nếu n = 1 => M = 28 (loại)
Nếu n = 2 => M = 56 (nhận)
Nếu n = 3 => M = 84 (loại)
Vậy M là kim loại Fe
PTHH : M(OH)2 + H2SO4 MSO4 + 2H2O
Cứ (M+34)gam 98 gam (M + 96)gam
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 : 98.100/20 = 490 gam
Khối lượng dung dịch muối là M + 34 + 490 = ( M + 96).100/27,21
M = 64 Vậy M là đồng ( Cu)
Tham khảo:
Tự chọn nM = 2 mol 2M + nH2SO4 —> M2(SO4)n + nH2 2…………n………………1……………n nH2SO4 phản ứng = n —> nH2SO4 dư = 0,2n —> nH2SO4 ban đầu = 1,2n —> mddH2SO4 = 1,2n.98/20% = 588n gam mdd muối = mM + mddH2SO4 – mH2 = 2M + 586n —> C% = (2M + 96n) / (2M + 586n) = 23,68% n = 1 —> M = 28: Loại n = 2 —> M = 56: Fe n = 3 —> M = 84: Loại
Gọi CT của oxit : RO
n RO = a ( mol )
PTHH:
RO + H2SO4 ====> RSO4 + H2O
a--------a------------------a
theo pthh:
n H2SO4 = n RSO4 = n RO = a ( mol )
Có: n H2SO4=a ( mol ) => m H2SO4 = 98a ( g )
=> m dd H2SO4 20% = 490a ( g )
BTKL: m dd sau phản ứng = a ( R + 16 ) + 490a = aR + 506a ( g )
Lại có :
n RSO4 = a ( mol ) => m RSO4 = aR + 96a
=> \(\dfrac{aR+96a}{aR+506a}=\dfrac{22,64}{100}\Rightarrow\dfrac{a\left(R+96\right)}{a\left(R+506\right)}=\dfrac{22,64}{100}\)
\(\Rightarrow R=24\left(Mg\right)\)
Vậy CT: MgO
Gọi kim loại cần tìm là R(OH)2
PTHH: \(R\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+2H_2O\)
Đặt số mol hidroxit phản ứng là 1 mol
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{1.98}{17,98\%}=545\left(g\right)\)
=> \(m_{ddsaupu}=M+34+545=M+579\left(g\right)\)
Ta có : \(C\%_{MSO_4}=\dfrac{M+96}{M+579}.100=25\%\)
=> M=65 (Zn)
Đặt kim loại M có hóa trị n khi phản ứng với 100g dung dịch HCl 20%
\(n_{HCl}=\dfrac{100.20\%}{36,5}=\dfrac{40}{73}\left(mol\right)\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(\dfrac{40}{73n}\)<----\(\dfrac{40}{73}\)-------> \(\dfrac{40}{73n}\)---> \(\dfrac{20}{73}\) (mol)
Theo ĐLBTKL :
=> \(m_{ddMCl_n}=\dfrac{40}{73n}.M+100-\dfrac{20}{73}.2=\dfrac{40.M}{73n}+\dfrac{7260}{73}\left(g\right)\)
\(C\%_{MCl_n}=\dfrac{\dfrac{40}{73n}.\left(M+35,5.n\right)}{\dfrac{40M}{73n}+\dfrac{7260}{73}}.100=23,36\)
Lập bảng :
n | 1 | 2 | 3 |
M | 9 | 18 | 27 |
Kết luận | Loại | Loại | Chọn (Al) |
Vậy kim loại cần tìm là Nhôm (Al)
-Chọn số mol H2SO4 ban đầu là 1 mol\(\rightarrow\)số mol H2SO4 phản ứng là 1.\(\dfrac{80}{100}=0,8mol\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{1.98.100}{20}=490gam\)
2M+nH2SO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nH2
\(\dfrac{1,6}{n}\)\(\leftarrow\)0,8\(\rightarrow\).....\(\dfrac{0,8}{n}\)........0,8
\(m_{dd}=\dfrac{1,6}{n}M+490-0,8.2=\dfrac{1,6}{n}M+488,4\)
C%M2(SO4)n=\(\dfrac{\dfrac{0,8}{n}.\left(2M+96n\right)}{\dfrac{1,6}{n}M+488,4}.100=23,68\)
\(\rightarrow\)\(\dfrac{160M}{n}+7680=\dfrac{37,888M}{n}+11565,312\)
\(\rightarrow\)\(\dfrac{122,112M}{n}=3885,312\)
M=32n
n=1\(\rightarrow\)M=32(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=64(Cu)
n=3\(\rightarrow\)M=96(loại)
-Vậy M là Cu
Gọi kim loại cần tìm là A
a) PTHH: \(A+H_2O\rightarrow AOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(AOH+HCl\rightarrow ACl+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_A=0,2mol\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{7,8}{0,2}=39\) \(\Rightarrow\) Kim loại cần tìm là Kali
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KCl}=0,2mol\\n_{HCl\left(pư\right)}=0,2mol\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,2\cdot20\%=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KCl}=0,2\cdot74,5=14,9\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=0,04\cdot36,5=1,46\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=2\cdot0,1=0,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_K+m_{ddHCl}-m_{H_2}=7,8+\dfrac{0,24\cdot36,5}{10\%}-0,2=95,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{KCl}=\dfrac{14,9}{95,2}\cdot100\%\approx15,65\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{1,46}{95,2}\cdot100\%\approx1,53\%\end{matrix}\right.\)
Giả sử có 100 g dung dịch acid.
\(n_{MO}=n_{MSO_4}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{a}{98}\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=\dfrac{\left(M+16\right)a}{98}+100=\dfrac{\left(M+96\right)a}{98\cdot\dfrac{b}{100}}=\dfrac{a\left(M+96\right)}{0,98b} \)
\(\dfrac{M+16}{98}+100=\dfrac{M+96}{0,98b}\\ M+16+9800=\dfrac{100M+9600}{b}\\ bM+9816=100M+9600\\ M\left(100-b\right)=216\\ M=\dfrac{216}{100-b}\left(g\cdot mol^{-1}\right)\)