cả nhà giúp mk 2 bài này vs
1) giải pt \(x\left(x^2+9\right)\left(x+9\right)=22\left(x-1\right)^2\)
2) chứng minh rằng vs mọi x>1 ta luôn có \(3\left(x^2-\frac{1}{x^2}\right)< 2\left(x^3-\frac{1}{x^3}\right)\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
i) (x - 1)(5x + 3) = (3x - 8)(x - 1)
<=> 5x2 + 3x - 5x - 3 = 3x2 - 3x - 8x + 8
<=> 5x2 - 2x - 3 = 3x2 - 11x + 8
<=> 5x2 - 2x - 3 - 3x2 + 11x - 8 = 0
<=> 2x2 + 9x - 11 = 0
<=> 2x2 + 11x - 2x - 11 = 0
<=> x(2x + 11) - (2x + 11) = 0
<=> (x - 1)(2x + 11) = 0
<=> x - 1 = 0 hoặc 2x + 11 = 0
<=> x = 0 hoặc x = -11/2
m) 2x(x - 1) = x2 - 1
<=> 2x2 - 2x = x2 - 1
<=> 2x2 - 2x - x2 + 1 = 0
<=> x2 - 2x + 1 = 0
<=> (x - 1)2 = 0
<=> x - 1 = 0
<=> x = 1
n) (2 - 3x)(x + 11) = (3x - 2)(2 - 5x)
<=> 2x + 22 - 3x2 - 33x = 6x - 15x2 - 4 + 10x
<=> -31x + 22 - 3x2 = 16x - 15x2 - 4
<=> 31x - 22 + 3x2 + 16x - 15x2 - 4 = 0
<=> 47x - 18 - 12x2 = 0
<=> -12x2 + 47x - 26 = 0
<=> 12x2 - 47x + 26 = 0
<=> 12x2 - 8x - 39x + 26 = 0
<=> 4x(3x - 2) - 13(3x - 2) = 0
<=> (4x - 13)(3x - 2) = 0
<=> 4x - 13 = 0 hoặc 3x - 2 = 0
<=> x = 13/4 hoặc x = 2/3
i) (x - 1)(5x + 3) = (3x - 8)(x - 1)
<=> 5x2 + 3x - 5x - 3 = 3x2 - 3x - 8x + 8
<=> 5x2 - 2x - 3 = 3x2 - 11x + 8
<=> 5x2 - 2x - 3 - 3x2 + 11x - 8 = 0
<=> 2x2 + 9x - 11 = 0
<=> 2x2 + 11x - 2x - 11 = 0
<=> x(2x + 11) - (2x + 11) = 0
<=> (x - 1)(2x + 11) = 0
<=> x - 1 = 0 hoặc 2x + 11 = 0
<=> x = 0 hoặc x = -11/2
m) 2x(x - 1) = x2 - 1
<=> 2x2 - 2x = x2 - 1
<=> 2x2 - 2x - x2 + 1 = 0
<=> x2 - 2x + 1 = 0
<=> (x - 1)2 = 0
<=> x - 1 = 0
<=> x = 1
n) (2 - 3x)(x + 11) = (3x - 2)(2 - 5x)
<=> 2x + 22 - 3x2 - 33x = 6x - 15x2 - 4 + 10x
<=> -31x + 22 - 3x2 = 16x - 15x2 - 4
<=> 31x - 22 + 3x2 + 16x - 15x2 - 4 = 0
<=> 47x - 18 - 12x2 = 0
<=> -12x2 + 47x - 26 = 0
<=> 12x2 - 47x + 26 = 0
<=> 12x2 - 8x - 39x + 26 = 0
<=> 4x(3x - 2) - 13(3x - 2) = 0
<=> (4x - 13)(3x - 2) = 0
<=> 4x - 13 = 0 hoặc 3x - 2 = 0
<=> x = 13/4 hoặc x = 2/3
\(\Leftrightarrow2.\left(\frac{-1}{2}\right).\left(\frac{2}{3}\right)^2-3\left(-\frac{1}{3}\right)^2.\frac{2}{9}:x=3.\left(-\frac{1}{2}\right)-\frac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow-\frac{4}{9}-\frac{1}{3}.\frac{2}{9}:x=-\frac{3}{2}-\frac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow-\frac{4}{6}-\frac{2}{27}:x=-\frac{13}{6}\)
\(\Leftrightarrow\frac{2}{27}:x=-\frac{4}{9}:\frac{-13}{6}\)
\(\Leftrightarrow\frac{2}{27}:x=\frac{31}{18}\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{2}{27}:\frac{31}{18}\)
\(\Rightarrow x=\frac{4}{93}\)
Vậy \(x=\frac{4}{93}\)
a) Ta có: \(\left(\frac{1}{3}+2x\right)\left(4x^2-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}\right)-\left(8x^3-\frac{1}{27}\right)\)
\(=\left(2x\right)^3+\left(\frac{1}{3}\right)^3-8x^3+\frac{1}{27}\)
\(=8x^3+\frac{1}{27}-8x^3+\frac{1}{27}\)
\(=\frac{2}{27}\)
Vậy: Giá trị của biểu thức \(\left(\frac{1}{3}+2x\right)\left(4x^2-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}\right)-\left(8x^3-\frac{1}{27}\right)\) không phụ thuộc vào biến
b) Ta có: \(\left(x-1\right)^3-\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)-3\left(1-x\right)x\)
\(=x^3-3x^2+3x-1-\left(x^3-1\right)-3x\left(1-x\right)\)
\(=x^3-3x^2+3x-1-x^3+1-3x+3x^2\)
\(=0\)
Vậy: Giá trị của biểu thức \(\left(x-1\right)^3-\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)-3\left(1-x\right)x\) không phụ thuộc vào biến
c) Ta có: \(y\left(x^2-y^2\right)\left(x^2+y^2\right)-y\left(x^4-y^4\right)\)
\(=y\left(x^4-y^4\right)-y\left(x^4-y^4\right)\)
\(=yx^4-y^5-yx^4+y^5\)
\(=0\)
Vậy: Giá trị của biểu thức \(y\left(x^2-y^2\right)\left(x^2+y^2\right)-y\left(x^4-y^4\right)\) không phụ thuộc vào biến
\(x\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x+2\right)=24\)
<=> \(\left[x\left(x+1\right)\right]\left[\left(x-1\right)\left(x+2\right)\right]-24=0\)
<=> \(\left(x^2+x\right)\left(x^2+2x-x-2\right)-24=0\)
<=> \(\left(x^2+x\right)\left(x^2+x-2\right)-24=0\)
Đặt t = x2 + x
<=> t(t - 2) - 24 = 0
<=> t2 - 2t - 24 = 0
<=> t2 - 6t + 4t - 24 = 0
<=> (t + 4)(t - 6) = 0
<=> \(\orbr{\begin{cases}x^2+x+4=0\\x^2+x-6=0\end{cases}}\)
<=> \(\orbr{\begin{cases}\left(x^2+x+\frac{1}{4}\right)+\frac{15}{4}=0\\x^2+3x-2x-6=0\end{cases}}\)
<=> \(\orbr{\begin{cases}\left(x+\frac{1}{2}\right)^2+\frac{15}{4}=0\left(ktm\right)\\\left(x-2\right)\left(x+3\right)=0\end{cases}}\)
<=> \(\orbr{\begin{cases}x-2=0\\x+3=0\end{cases}}\)
<=> \(\orbr{\begin{cases}x=2\\x=-3\end{cases}}\)
Vậy S = {2; -3}
(lưu ý: thay "ktm" thành vô lý và giải thích thêm)
\(\left(x+3\right)^4+\left(x+5\right)^4=2\)
<=> (x + 4 - 1)4 + (x + 4 + 1)4 - 2 = 0
Đặt y = x + 4
<=> (y - 1)4 + (y + 1)4 - 2 = 0
<=> y4 - 4y3 + 6y2 - 4y + 1 + y4 + 4y3 + 6y2 + 4y + 1 - 2 = 0
<=> 2y4 + 12y2 = 0
<=> 2y2(y2 + 6) = 0
<=> \(\orbr{\begin{cases}y^2=0\\y^2+6=0\left(ktm\right)\end{cases}}\)
<=> y = 0
<=> x + 4 = 0
<=> x = -4
Vậy S = {-4}
\(\frac{x^2+x+4}{2}+\frac{x^2+x+7}{3}=\frac{x^2+x+13}{5}+\frac{x^2+x+16}{6}\)
<=> \(\frac{x^2+x+4}{2}-3+\frac{x^2+x+7}{3}-3=\frac{x^2+x+13}{5}-3+\frac{x^2+x+16}{6}-3\)
<=> \(\frac{x^2+x+4-6}{2}+\frac{x^2+x+7-9}{3}=\frac{x^2+x+13-15}{5}+\frac{x^2+x+16-18}{6}\)
<=> \(\frac{x^2+x-2}{2}+\frac{x^2+x-2}{3}=\frac{x^2+x-2}{5}+\frac{x^2+x-2}{6}\)
<=> \(\left(x^2+2x-x-2\right)\left(\frac{1}{2}+\frac{1}{3}-\frac{1}{5}-\frac{1}{6}\right)=0\)
<=> (x + 2)(x - 1) = 0 (do \(\frac{1}{2}+\frac{1}{3}-\frac{1}{5}-\frac{1}{6}\ne0\))
<=> \(\orbr{\begin{cases}x+2=0\\x-1=0\end{cases}}\)
<=> \(\orbr{\begin{cases}x=-2\\x=1\end{cases}}\)
Vậy S = {-2; 1}
câu cuối: + 3 vào sau các phân số của pt như trên
PT cho tđuong với: (x^2 +9). (x^2 + 9x) = 22 (x-1)^2
Đặt t = [x^2 + 9 + x^2 + 9x]/2 hay t= x^2 + (9x + 9)/2.
Khi đó: x^2 + 9 = t - 9(x-1)/2
x^2 + 9x = t + 9(x-1)/2
PT cho trở thành: [t - 9(x-1)/2]. [t + 9(x-1)/2] = 22(x-1)^2
<=> t^2 -(81/4)(x-1)^2 = 22(x-1)^2
<=> t^2 = (169/4)(x-1)^2
<=> t = 13/2. (x-1) hoặc t= -13/2. (x-1)
<=> 2t =13x -13 hoặc 2t =-13x + 13
hay 2x^2 + 9x+ 9 =13x -13 hoặc 2x^2 + 9x +9 = -13x +13
hay 2x^2 - 4x +22 =0 hoặc 2x^2 + 22x - 4 =0
PT bậc hai thứ nhất vô nghiệm, PT bậc hai thứ hai cho ta hai nghiệm là:
x= (-11 +căn(129))/2 , x= (-11 - căn(129))/2.
cách 2:đặt x-1=k
pt trở thành (k+1)(k2+2k+10)(k+10)=22k2
<=>(k2+2k+10)(k2+11k+10)=22k2
tự làm tiếp