Đót chay 9,7 g hh B gom etylaxetat va hh hai axit co cung cong thúc CnH2n+1COOH can vua du 12 g khi oxi thi thu đc 6,3 g nước. Tinh v dd NaOH 1M de Phan ung vua du 9,7g hh B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: 2CO+O2 \(\rightarrow\)2CO2(1)
2H2 + O2 \(\rightarrow\)2H2O(2)
nO2==0,45 mol
nH2O=\(\dfrac{2,7}{18}\)=0,15mol
Theo PT2: nO2(PT2)=0,5nH2O=0,075mol
=> nO2(PT1)=0,45-0,075=0,375mol
Theo PT1: nCO=2nO2(PT1)=0,75mol
VCO=0,75.22,4=16,8l
Theo PT2: nH2=nH2O=0,15mol
=> VH2=0,15.22,4=3,36l
=> VH2+VCO=3,36+16,8=20,16l
=>%VH2=\(\dfrac{3,36}{20,16}\).100%=16,67%
=>%VCO=100%-16,67%=83,33%
Theo PT2: nCO2=nCO=0,75mol
=> VCO2=0,75,22,4=16,8 l
Gọi số mol của Fe và Fe2O3 là x và y.
TN1. Fe2O3 + 3CO ---> 2Fe + 3CO2
Mol: y.................3y..........2y.........3y
Sau phản ứng trong sản phẩm có 11,2g Fe, suy ra 56(x+2y) = 11,2 (1)
TN2. Fe + CuSO4 ---> FeSO4 + Cu
Mol:..x.........x.................x.............x
Khi ngâm hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong dung dịch CuSO4 thì khối lượng chất rắn tăng thêm 0,8 g, suy ra mCu bám - mFe tan = 0,8
=> 64x - 56x = 0,8 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được x = 0,1 và y = 0,05
=> mFe = 4,6 và mFe2O3 = 8
=> %mFe = 36,50 % và %mFe2O3 = 63,50 %
CuO + CO -to-> Cu +CO2 (1)
MO + CO -to-> M +CO2 (2)
3Cu + 8HNO3 --> 3Cu(NO3)2 +2NO +4H2O (3)
3M +8HNO3 --> 3M(NO3)2 +2NO + 4H2O (4)
nHNO3=0,2(MOL)
theo (3,4) : nNO=1/4nHNO3=0,05(mol)
=>VNO(đktc)=1,12(l)
theo (1,2,3,4) :nCuO,MO=3/8nHNO3=0,075 (mol)
mà nCuO:nMO=1:2
=> nCuO=0,025(mol)
nMO=0,05(mol)
=>mCuO=2(g)(g)=>mMO=2,8(g)
=>MM=\(\dfrac{2,8}{0,05}=56\)(g/mol)
=> M:Fe
XCO3 + 2HCl ---> XCl2 + CO2 +H2O
nHCl = 0,005V (mol)
Bảo toàn khối lượng:\(\text{ 5 + 0,005V. 36,5 = 7,2 + }\dfrac{0,005V}{2}.44+\dfrac{0,005V}{2}.18\)
\(\Rightarrow V=80\left(ml\right)\)
Câu 1:
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Ta có: \(n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,2}{1}>\frac{0,1}{1}\)
=> Mg dư, H2 hết nên tính theo \(n_{H_2}\).
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Mg\left(phảnứng\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ =>n_{Mg\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\\ n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg\left(dư\right)}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\ n_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
Câu 2:
PTHH: Cu + Cl2 -to-> CuCl2
Ta có: \(n_{Cl_2}=\frac{10,8}{22,4}\approx0,48\left(mol\right)\)
\(n_{CuCl_2}=\frac{63,9}{135}\approx0,47\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,48}{1}>\frac{0,47}{1}\)
=> Cl2 dư, CuCl2 hết nên tính theo \(n_{CuCl_2}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Cu}=n_{CuCl_2}=0,47\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu}=0,47.64=30,08\left(g\right)\)
- Giải:
Gọi R là kim loại hóa trị x
4R + xO2 → 2R2Ox ( x có thể là 8/3)
Khối lượng O2 pư = khối lượng oxi trong oxit = 20,88 - 15,12 = 5,76 gam
Ta có: \(\dfrac{2R}{16x}=\dfrac{15,12}{5,76}=2,625\) ( hoặc lập pt : \(\dfrac{2R}{2R+16x}=\dfrac{15,12}{20,88}\) )
⇒ R = 21x
Chỉ có x = \(\dfrac{8}{3}\) , R = 56 ( Fe) là thỏa mãn ⇒ oxit là Fe3O4
Gọi V(l) là thể tích dung dịch axit ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2V\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,25V___2V_____________________________(mol)
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,25V_____ V______________________________(mol)
Suy ra ta có : 0,5V = \(\dfrac{20,88}{232}=0,09\) ⇒ V = 0,18 lít
mmuối = mkim loại + mgốc axi = 15,12 + (0,18× 2× 35,5) + (0,18 × 96) = 45,18 gam
* Nếu đặt Công thức oxit là RxOy thì ta vẫn biện luận được R = 56 và \(\dfrac{2x}{y}=\dfrac{8}{3}\) = ( là hóa trị Fe ). Để tính khối lượng muối thì có thể áp dụng định luật BTKL.