Nêu cách sử dụng câu điều kiện loại 2 , 3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Plastic food packaging causes plastic pollution. Food packaging can't be eaten.
(Bao bì thực phẩm bằng nhựa gây ô nhiễm nhựa. Bao bì thực phẩm không thể ăn được.)
If-clause first: If food packaging could be eaten, we would reduce plastic pollution.
(Nếu có thể ăn được bao bì thực phẩm, chúng ta sẽ giảm thiểu ô nhiễm nhựa.)
If-clause last: We would reduce plastic pollution if food packaging could be eaten.
(Chúng ta sẽ giảm ô nhiễm nhựa nếu có thể ăn được bao bì thực phẩm.)
2. We can't compost plastic. Plastic ends up in landfills and oceans.
(Chúng tôi không thể ủ nhựa. Nhựa cuối cùng ở trong các bãi rác và đại dương.)
If-clause first: If we can’t compost plastic, it will end up in landfills and oceans.
(Nếu chúng ta không thể ủ nhựa, cuối cùng nó sẽ ở các bãi rác và đại dương.)
If-clause last: If we couldn’t compost plastic, it would end up in landfills and oceans.
(Nếu chúng ta không thể ủ nhựa, nó sẽ kết thúc ở các bãi rác và đại dương.)
3. We use lots of energy and water to grow food. Scientists can't make food in their labs yet.
(Chúng ta sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm. Các nhà khoa học chưa thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ.)
If-clause first: If scientists could make food in their labs, we wouldn't use lots of energy and water to grow food.
(Nếu các nhà khoa học có thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ, chúng ta sẽ không sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm.)
If-clause last: We wouldn't use lots of energy and water to grow food if scientists could make food in their labs.
(Chúng ta sẽ không sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm nếu các nhà khoa học có thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ.)
4. We use lots of plastic. There's lots of trash.
(Chúng ta sử dụng rất nhiều nhựa. Có rất nhiều rác.)
If-clause first: If we use less plastic, there will be less trash.
(Nếu chúng ta sử dụng ít nhựa hơn, sẽ có ít rác hơn.)
If-clause last: There will be less trash if we use less plastic.
(Sẽ có ít rác hơn nếu chúng ta sử dụng ít nhựa hơn.)
1.Tham khảo:
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Cách bón chủ yếu |
Phân hữu cơ | Thành phần có nhiều dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hoà tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian phân huỷ thành các chất hoà tan mới sử dụng được | Bón lót |
Phân đạm, kali và phân hỗn hợp | Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hoà tan nên cây sử dụng được ngay | Bón lót |
Phân lân | Ít hoặc không hoà tan | Bón thúc |
1) Cấu trúc câu điều kiện loại I
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc – Công thức- Mẫu câu điều kiện loại I : If+ S+V, S+will+V
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
2) Cấu trúc câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi ko có
3) Cấu trúc câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ câu điều kiện loại 3
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
Type 1 : If+ S+V, S+will+V
Type 2 : If+S+Ved, S+would+ V
Type 3 : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
tham khao:
1.
Nhịp 4/4 là nhịp gồm 4 phách mỗi phách bằng một nốt đen
Phách đầu(mạnh)
, Phách hai nhẹ.
Phách 3 mạnh vừa
.Phách 4 nhẹ.
Tham khảo
C1: Các điều kiện cần thiết: - Hạt giống phải đạt chuẩn: khô, mẩy, không lẫn tạp, tỉ lệ hạt lép thấp, không bị sâu bệnh. - Nơi bảo quản (cất giữ) phải đảm bảo về nhiệt độ và độ ẩm, phải tránh được chim, chuột, côn trùng phá hoại.
C2: Phòng trừ sâu, bệnh hại phải đảm bảo các nguyên tắc: Phòng bệnh là chính, trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để, cần phải sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ để nâng cao khả năng phòng trừ sâu bệnh.
C3: Ở địa phương em đã dùng các biện pháp:
+ Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh hại
+ Biện pháp thủ công
+ Biện pháp hoá học
+ Biện pháp sinh học
Tham Khảo
C1: Các điều kiện cần thiết: - Hạt giống phải đạt chuẩn: khô, mẩy, không lẫn tạp, tỉ lệ hạt lép thấp, không bị sâu bệnh. - Nơi bảo quản (cất giữ) phải đảm bảo về nhiệt độ và độ ẩm, phải tránh được chim, chuột, côn trùng phá hoại.
C2: Phòng trừ sâu, bệnh hại phải đảm bảo các nguyên tắc: Phòng bệnh là chính, trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để, cần phải sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ để nâng cao khả năng phòng trừ sâu bệnh.
C3: Ở địa phương em đã dùng các biện pháp:
+ Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh hại
+ Biện pháp thủ công
+ Biện pháp hoá học
+ Biện pháp sinh học
Phân loại dây dẫn điện:
Dây dẫn điện có thể được phân loại dựa trên nhiều yếu tố, trong đó hai yếu tố quan trọng nhất là:
- Chất liệu dây dẫn: Dây dẫn điện có thể được làm từ nhiều loại chất liệu khác nhau như đồng (copper), nhôm (aluminum), và thép. Đồng là nguyên liệu phổ biến nhất cho dây dẫn điện do tốt về khả năng dẫn điện.
- Kết cấu dây dẫn: Dây dẫn điện có thể có kết cấu đơn lõi (single-core) hoặc đa lõi (multi-core). Dây đơn lõi thường được sử dụng cho các mạng điện ổn định, trong khi dây đa lõi phù hợp cho các ứng dụng cần độ linh hoạt cao.
Ngoài ra, dây dẫn điện cũng được phân loại dựa trên các yếu tố khác như tiết diện (đo bằng mm² hoặc AWG), mục đích sử dụng (cáp điện ngầm, cáp điện trên trời, cáp điện trong tòa nhà, vv.), và các tiêu chuẩn quốc gia (ví dụ: cáp tiêu chuẩn Mỹ hoặc cáp tiêu chuẩn châu Âu).
Lưu ý khi sử dụng dây dẫn điện:
Khi sử dụng dây dẫn điện, có một số điều quan trọng cần lưu ý để đảm bảo an toàn và hiệu suất:
- Chọn loại dây phù hợp: Hãy chọn dây dẫn điện phù hợp với mục đích sử dụng cụ thể và đảm bảo tiết diện và chất liệu phù hợp với yêu cầu.
- Kiểm tra tiêu chuẩn: Đảm bảo rằng dây dẫn tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định về an toàn và chất lượng áp dụng trong vùng hoặc quốc gia của bạn.
- Lắp đặt đúng cách: Khi lắp đặt dây dẫn, hãy tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất và các quy tắc an toàn, đặc biệt là về cách cách điện và cách đặt dây.
- Kiểm tra định kỳ: Định kỳ kiểm tra tình trạng của dây dẫn điện để phát hiện sớm bất kỳ dấu hiệu hỏng hóc, mòn hoặc đứt gãy.
- Tránh quá tải: Đảm bảo rằng dây dẫn không bị quá tải, điều này có thể gây nhiệt động, chảy, hoặc cháy dây.
- Bảo vệ khỏi tác động cơ học: Đảm bảo dây dẫn được bảo vệ khỏi tác động cơ học như va chạm, uốn cong quá mức, và nắp nắn.
- Tắt nguồn khi cần thiết: Khi thực hiện công việc bảo trì hoặc sửa chữa, luôn tắt nguồn trước để đảm bảo an toàn.
Cấu trúc câu điều kiện 2 và 3 đây bạn nhé!
3. Cấu trúc câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi không có.
4. Cấu trúc câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
2. Cấu trúc câu điều kiện loại I
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc – Công thức- Mẫu câu điều kiện loại I : If+ S+V, S+will+V
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
3. Cấu trúc câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi ko có
4. Cấu trúc câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ câu điều kiện loại 3
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)