K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 2 2016

Các đặc điểm hình thái cấu tạo của hoa:

™ Cuống hoa (cành mang hoa): dài hay ngắn tùy hoa, gắn vào thân, cành, có hoa không có cuống.

™ Đế hoa: nơi mang các thành phần của hoa. Có nhiều hình dạng khác nhau như lồi, phẳng, lõm.

™ Bao hoa: có 2 phần: Vòng ngoài: lá đài Vòng trong: tràng hoa (cánh hoa) ™

Nhị: nơi tạo ra giao tử đực ™ Nhụy: nơi tạo ra giao tử cái ™

Tuyến mật: ở vị trí khác nhau trên một hoa

Các đặc điểm hình thái cấu tạo của quả:

Dựa vào đặc điểm vỏ quả người ta chia quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt
Quả khô khi chín quả khô cứng và mỏng

 Có 2 loại quả khô : Quả khô nẻ và quả khô không nẻ
Quả thịt khi chín thì mềm vỏ dầy chứa đầy thịt quả.

Có 2 loại gồm : Quả mọng và quả hạch
VD : + Quả khô nẻ : Quả đậu, quả cải
+Quả khô không nẻ : Quả thìa là, lúa, lạc..
+Quả mọng : Cà chua, chanh..
+ Quả hạch : Táo, mận, mơ....

Nòng nọc là động vật lưỡng cư khi còn nhỏ thường sống dưới nước tuy nhiên có một số nòng nọc sống trên cạn.[1] Nòng nọc thở bằng mang. Nó không tay hay chân cho đến khi trưởng thành và thường có vi trên lưng và một cái đuôi mà nó dùng để bơi như là cá. Khi nó bắt đầu lớn lên, nó biến thái và mọc tứ chi, thường là chân sau trước rồi đến chân trước. Đuôi bị mất đi do sự chết rụng tế bào. Phổi bắt đầu phát triển cùng lúc với chân và nòng nọc trong giai đoạn cuối cùng thường hay sống gần mặt nước để thở không khí. Sau cùng thì mồm của chúng biến thành rộng ra bằng chiêu ngang của đầu. Ruột non ngắn lại để thích hợp với nguồn thức ăn mới. Phần đông nòng nọc ăn rông rêu và cây cỏ. Một vài loại ăn tạp và có thể ăn cả những nòng nọc nhỏ hơn.

Rễ : Hấp thụ nước và các muối khoáng cho cây

Thân :vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây

Lá : Thu nhận ánh sáng để chế taqọ chất hữu cơ cho cây. Trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát hơi nước

Hoa : Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt tạo quả

Quả  : Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt

- Hạt : Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống

Cây có hoa có 2 loại cơ quan :

+ Cơ quan sinh dưỡng : thân, lá, rễ

+ Cơ quan sinh sản : hoa, quả, hạt

Chức năng của mỗi cơ quan ở thực vật có hoa

Cơ quan

Các chức năng chính của mỗi cơ quan

Rễ

Hấp thụ nước và các muối khoáng cho cây

Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây

Trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát hơi nước

Mạch gỗ , mạch dây

Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây

Hoa

Thực hiện thụ phấn, thụ tinh và tạo quả, kết hạt

Quả

Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt

Hạt

Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống

30 tháng 4 2019

Cấu tạo của hoa(đầy đủ) là: cuống hoa, lá bắc, đài hoa (lá đài), tràng hoa (cánh hoa), bộ nhị, bộ nhụy.

Hoa thụ phấn nhờ: gió, côn trùng, người.(hoặc còn nữa)

Hoa thụ phấn nhờ côn trùng: Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm hấp dẫn côn trùng.

Hoa thụ phấn nhờ gió: Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có.

30 tháng 4 2019

cau tao tu nhi phan la choi, thu phan nho ong buom minh chi nhieu do thoi

19 tháng 8 2017

2. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BIỆT CÂY CÓ HOA VÀ CÂY KHÔNG CÓ HOA

Trả lời:

- Thực vật có hoa là những thực vật có cơ quan sinh sản là hoa, quả. hạt.

- Thực vật không có hoa là những thực vật có cơ quan sinh sản không phải là hoa. quả, hạt

3. NÊU Ý NGĨA CỦA VIỆC THOÁT HƠI NƯỚC CỦA LÁ

Thoát hơi nước ở lá là sự sống quá trình đốt cháy lá. Cây xanh trong quá trình quang hợp hút năng lượn ánh sáng Mặt Trời, năng lượng này một phần được dùng trong quang hợp một phần thảy ra dưới dạng nhiệt làm tăng nhiệt độ lá cây. Nhờ có quá trình thoát hơi nước đã làm giảm nhiệt độ của quá trình đó. Do đó các hoạt dộng khác không bị rối loạn nhất là các hệ enzyme tổng hợp chất hữu cơ. Người ta thấy rằng các lá héo, sự thoát hơi nước chậm thường có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ lá bình thường khoảng 4 - 6 độ C.
Thoát hơi nước còn duy trì độ bão hòa nước trong các tầng của thực vật, duy trì tính chất nguyên sinh bảo đảm cho cơ thể hoạt dộng bình thường
Nói một cách khác, thoát hơi nước là sự cần thiết đối với cây trong quá trình sống.

4.CÁCH TÍNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT VẬT

Khối lượng riêng trung bình của một vật thể được tính bằng khối lượng, m, của nó chia cho thể tích, V, của nó, và thường được ký hiệu là ρ (đọc là "rô"):

ρ = m/V

6. TRÌNH BÀY ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO

Mỗi bào quan đều có cấu trúc phù hợp với chức năng chuyên hoá của mình, tế bào chất được chia thành nhiều ô nhỏ nhờ hệ thống màng.

Hình 1 : Cấu tạo của tế bào thực vật

Hình 2 : Cấu tạo của tế bào thực vật

7. TRÌNH BÀY CÁC DẤU HIỆU ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA SỰ SỐNG

  1. Trao đổi chất: toàn bộ các hoạt động hóa học của cơ thể sinh vật.
  2. Sự nội cân bằng: xu hướng các sinh vật tự duy trì môi trường bên trong ổn định: các tế bào hoạt động ở mức cân bằng và ổn định ở một trạng thái nhất định.
  3. Sự tăng trưởng: tăng khối lượng chất sống của mỗi cơ thể sinh vật.
  4. Đơn vị tổ chức: cấu trúc được bao gồm một hoặc nhiều tế bào - đơn vị cơ bản của cuộc sống.
  5. Sự đáp lại: đáp lai các kích thích khác nhau từ môi trường bên ngoài.
  6. Sự sinh sản: gồm sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính
  7. Sự thích nghi: khả năng cơ thể có thể sống bình thường trong một môi trường nhất định.
12 tháng 12 2016

Câu 2:

- Thực vật có hoa là những thực vật có cơ quan sinh sản là hoa, quả. hạt.

- Thực vật không có hoa là những thực vật có cơ quan sinh sản không phải là hoa. quả, hạt.

Câu 3:

Thoát hơi nước ở lá là sự sống quá trình đốt cháy lá. Cây xanh trong quá trình quang hợp hút năng lượn ánh sáng Mặt Trời, năng lượng này một phần được dùng trong quang hợp một phần thảy ra dưới dạng nhiệt làm tăng nhiệt độ lá cây. Nhờ có quá trình thoát hơi nước đã làm giảm nhiệt độ của quá trình đó. Do đó các hoạt dộng khác không bị rối loạn nhất là các hệ enzyme tổng hợp chất hữu cơ. Người ta thấy rằng các lá héo, sự thoát hơi nước chậm thường có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ lá bình thường khoảng 4 - 6 độ C.
Thoát hơi nước còn duy trì độ bão hòa nước trong các tầng của thực vật, duy trì tính chất nguyên sinh bảo đảm cho cơ thể hoạt dộng bình thường
Nói một cách khác, thoát hơi nước là sự cần thiết đối với cây trong quá trình sống.

Câu 6:

 

- Vách tế bào : làm cho tế bào có hình dạng nhất định

- Màng sinh chất : bao bọc ngoài chất tế bào

- Chất tế bào : là chất keo lỏng , trong chứa các bào quan như lục lạp

- Nhân : điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

- Không bào : chứa dịch tế bào 
Câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo của vi khuẩn? A. Có cấu tạo đơn bào, sống độc lập hoặc thành cặp, nhómB. Kích thước rất nhỏ bé, chưa có nhân hoàn chỉnhC. Có hình thái đa dạng : hình que, hình cầu, hình dấu phẩy,…D. Tất cả các phương án trênCâu 2: Khi nói về virut, nhận định nào dưới đây là không chính xác ?A. Có lối sống kí sinhB. Kích thước nhỏ hơn vi khuẩnC. Có cấu tạo tế bàoD. Có hình thái và cấu trúc đa...
Đọc tiếp

Câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo của vi khuẩn? 

A. Có cấu tạo đơn bào, sống độc lập hoặc thành cặp, nhóm

B. Kích thước rất nhỏ bé, chưa có nhân hoàn chỉnh

C. Có hình thái đa dạng : hình que, hình cầu, hình dấu phẩy,…

D. Tất cả các phương án trên

Câu 2: Khi nói về virut, nhận định nào dưới đây là không chính xác ?

A. Có lối sống kí sinh

B. Kích thước nhỏ hơn vi khuẩn

C. Có cấu tạo tế bào

D. Có hình thái và cấu trúc đa dạng: dạng khối, dạng que, dạng nòng nọc…

Câu 3: Cấu tạo tế bào vi khuẩn điển hình bao gồm: 

A. Vách tế bào bao bọc, bên trong là chất tế bào

B. Nhân chưa hoàn chỉnh

C. Diệp lục

D. Cả A và B

Câu 4: Vì sao hầu hết vi khuẩn là những sinh vật dị dưỡng? 

A. Hầu hết tế bào vi khuẩn không có diệp lục nên không tự tổng hợp được chất hữu cơ

B. Vi khuẩn chỉ sống hoại sinh hoặc kí sinh

C. Thức ăn của môi trường luôn có sẵn nên vi khuẩn không phải tự tổng hợp

D. Cả B và C

5
15 tháng 12 2021

D

C

D

A(sai hong bt)

15 tháng 12 2021

vườn nhà bác mai có 200 cây ,trong đó có 68 cây xoài , còn lại là só cây ổi . hỏi số cây số cây xoài chiếm bao nhiêu % cây

Giúp mình với mọi người , mình đang cần gấp ToTCâu 1.  Nêu môi trường sống,tên,đặc điểm hình thái, cấu tạo  của đại diện thuộc ngành ĐVNS: Trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét. Câu 2.a.  Phân biệt các đặc điểm,hình thức dinh dưỡng giữa ĐVNS sống tự do và ĐVNS sống kí sinh.b. Đề xuất  các biện pháp phòng tránh một số bệnh do ĐVNS gây ra cho con người ?c. Chứng minh vai trò của ĐVNS...
Đọc tiếp

Giúp mình với mọi người , mình đang cần gấp ToT

Câu 1.  Nêu môi trường sống,tên,đặc điểm hình thái, cấu tạo  của đại diện thuộc ngành ĐVNS: Trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét.

 Câu 2.

a.  Phân biệt các đặc điểm,hình thức dinh dưỡng giữa ĐVNS sống tự do và ĐVNS sống kí sinh.

b. Đề xuất  các biện pháp phòng tránh một số bệnh do ĐVNS gây ra cho con người ?

c. Chứng minh vai trò của ĐVNS đối với đời sống?

 Câu 3.

a.  Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và hình dạng, của thủy tức, sứa

 b.  Phân biệt  các đại diện ngành ruột khoang dựa vào các đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển.

c.  Giải thích  một số hiện tượng liên quan đến vai trò của ruột khoang đối với tự nhiên và đối với con người.

 Câu 4.

a.  Kể tên được các đại diện thuộc ngành giun đốt.

b. Nêu  nơi sống, lối sống của 1 số đại diện thuộc ngành giun dẹp, giun tròn.

c.  Phân tích được vòng đời của 1 số đại diện ngành giun tròn, giun dẹp.

d.  Phân biệt được giun tròn, giun dẹp và giun đốt

 Câu 5.

 a. Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến các ngành giun.

b. Đề xuất được biện pháp phòng chống giun sán kí sinh.

 Câu 6.

a.  Liệt kê  một số đại diện ngành thân mềm.

b.Nêu  môi trường sống và lối sống của một số đại diện thân mềm thường gặp

c. Trình bày  1 số tập tính của một số thân mềm thường gặp

d. Trình bày được hình thức di chuyển hoặc dinh dưỡng của trai sông

e. Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến thân mềm

 Câu 7.

a.  Đặc điểm môi trường sống và cấu tạo ngoài của đại diện các lớp trong ngành chân khớp

b.Mô tả  cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu

c. Đặc điểm thích nghi với đời sống của một số đại diện

d. Vai trò của lớp Giáp xác, lớp Sâu bọ

0
10 tháng 11 2021

Những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ ở người:

- Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển: Phù hợp với đặc điểm đứng thằng bằng 2 chân.

- Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay, đặc biệt cơ vận động ngón cái phát triển: Cơ tay phân hóa thành nhiều nhóm nhỏ giúp cho con người có thể lao động bằng tay một cách linh hoạt.

- Cơ vận động lưỡi phát triển: Giúp cho người có tiếng nói mà không loài động vật nào có được.

- Cơ mặt phân hoá giúp người biểu hiện tình cảm.

10 tháng 11 2021

- Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển: Phù hợp với đặc điểm đứng thằng bằng 2 chân.

- Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay, đặc biệt cơ vận động ngón cái phát triển: Cơ tay phân hóa thành nhiều nhóm nhỏ giúp cho con người có thể lao động bằng tay một cách linh hoạt.

- Cơ vận động lưỡi phát triển: Giúp cho người có tiếng nói mà không loài động vật nào có được.

- Cơ mặt phân hoá giúp người biểu hiện tình cảm.