1/Dung dịch axit CH3CooH 2.03M có D=1.017g/ml.Tính nồng đọ molan của dung dịch ?
2/dd axit sunfuric 27% có D=1.198. tính nồng độ mol/l và nồng độ molan của dd ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$n_{CuCl_2} = \dfrac{13,6}{136} = 0,1(mol)$
$C_{M_{CuCl_2}} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$m_{dd\ CuCl_2} = D.V = 1,12.500 = 560(gam)$
$C\%_{CuCl_2} = \dfrac{13,6}{560}.100\% = 2,42\%$
Giải:
a) Số mol Fe là:
nFe = m/M = 11,2/56 = 0,2 (mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2↑
---------0,2------0,2-------0,2------0,2--
Nồng độ mol của H2SO4 đã dùng là:
CMH2SO4 = n/V = 0,2/0,15 = \(\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
b) Thể tích H2 ở đktc là:
VH2 = 22,4.n = 22,4.0,2 = 4,48 (l)
c) Cần thêm điều kiện: Sau phản ứng, thể tích không đổi.
Nồng độ mol dd sau phản ứng là:
CMFeSO4 = n/V = 0,2/0,15 = \(\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mFe + mddH2SO4 - mH2 = 11,2 + 156 - 3,6 = 163,6 (g)
Nồng độ phần trăm dd sau phản ứng là:
C%FeSO4 = (mct/mddspư).100 = (30,4/163,6).100 ≃ 18,58 %
Vậy ...
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,2--->0,2--------->0,2------>0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{20\%}=98\left(g\right)\\ \rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{1,14}=86\left(ml\right)=0,086\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,086}=2,33M\)
nFeO = 0,15 mol
FeO + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
0,15.....0,3..........0,15.......0,15
\(\Rightarrow\) mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 (g)
\(\Rightarrow\) C%HCl = \(\dfrac{10,95.100\%}{100}\) = 10,95%
\(\Rightarrow\) C%muối sau phản ứng = \(\dfrac{19,05.100\%}{100}\) = 19,05%
\(\)
Bài 1:
nH2SO4 bđ = 0,5 . 0,2 = 0,1 mol
nH2 = \(\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
Pt: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
............0,08 mol<-0,08 mol<-0,08 mol
Theo pt: nH2SO4 pứ = nH2 = 0,08 mol < 0,1 mol
=> HCl dư
CM H2SO4 dư = \(\dfrac{\left(0,1-0,08\right)}{0,2}=0,1M\)
CM ZnSO4 = \(\dfrac{0,08}{0,2}=0,4M\)
Bài 2:
nCuO = \(\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
mH2SO4 = \(\dfrac{150\times32,666}{100}=49\left(g\right)\)
nH2SO4 = \(\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Pt: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,04 mol->0,04 mol->0,04 mol
Xét tỉ lệ mol giữa CuO và H2SO4:
\(\dfrac{0,04}{1}< \dfrac{0,5}{1}\)
Vậy H2SO4 dư
mH2SO4 dư = (0,5 - 0,04) . 98 = 45,08 (g)
mCuSO4 = 0,04 . 160 = 6,4 (g)
mdd sau pứ = mCuO + mdd H2SO4 = 3,2 + 150 = 153,2 (g)
C% dd CuSO4 = \(\dfrac{6,4}{153,2}.100\%=4,177\%\)
C% dd H2SO4 dư = \(\dfrac{45,08}{153,2}.100\%=29,425\%\)
chtt
chưa học hóa