Bài 3: Thành phần chính của đất đèn là canxi cacbua. Khi cho đất đèn hợp nước có phản ứng sau:
Canxi cacbua + nước canxi hiđroxit + khí axetilen
Biết rằng khi cho 80kg đất đèn hợp 36kg nước thu được 74kg canxi hiđroxit và 26kg khí axetilen.
a)Viết công thức về khối lượng phản ứng.
b)Tính tỉ lệ % về khối lượng canxi cacbua có trong đất đèn.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng đlbtkl:
\(m_{CaC_2}+m_{H_2O}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{C_2H_2}\\ m_{CaC_2}=148+52-72=128\left(kg\right)\\ \%CaC_2=\dfrac{128}{200}=64\%\)
CaC2 + 2H2O -> Ca(OH)2 + C2H2
Theo ĐLBTKL cho PTHH trên ta có:
mCaC2+ mH2O=mCa(OH)2+mC2H2
=>mCaC2=74+26-36=64(kg)
%mCaC2=\(\dfrac{64}{80}.100\%=80\%\)
CaC2+2H2O\(\rightarrow\)Ca(OH)2+C2H2
\(m_{CaC_2}+m_{H_2O}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{C_2H_2}\)
\(m_{CaC_2}+36=74+26\rightarrow m_{CaC_2}=74+26-36=64gam\)
mđất đèn=\(\dfrac{100}{80}.64=80gam\)
`a)-PTHH: CaC_2 + 2H_2 O -> Ca(OH)_2 + C_2 H_2 \uparrow`
-Thu khí `C_2 H_2` bằng phương pháp úp bình thu hoặc bằng phương pháp đẩy nước.
`b)PTHH:`
`CH_4 + 2O_2 -> CO_2 + 2H_2 O`
`0,03` `0,03` `(mol)`
`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3 \downarrow+ H_2 O`
`0,03` `0,03` `(mol)`
`n_[CaCO_3]=3/100=0,03(mol)`
`=>V=0,03.22,4 :94/100=0,71(l)`
-Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mcanxicacbua+mnước=mcanxihidroxit+maxetilen
\(\rightarrow\)mcanxicacbua+mcanxihidroxit+maxetilen-mnước=74+26-36=64kg
\(\rightarrow\)%canxicacbua=\(\dfrac{64}{80}.100=80\%\)
a) CaC2 + 2 H2O -> Ca(OH)2 + C2H2
CT về khối lượng p.ứ:
mCaC2+mH2O=mCa(OH)2+mC2H2
b) mCaC2+ mH2O = mCa(OH)2 + mC2H2
<=>mCaC2+36=74+26
<=>mCaC2=64(kg)
Tỉ lệ phần trăm về KL canxi cacbua có trong đất đèn:
%mCaC2/đất đèn= (64/80).100=80%