Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi .Nguyên tố X chiếm 40% về khối lượng của hợp chất
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính nguyên tử khối , cho biết tên và kí tự hóa học của nguyên tố X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Gọi công thức của hợp chất là R2O3
Ta có : \(\dfrac{16.3}{2R+16.3}=47,06\%\)
=>R=27
Vậy nguyên tố R là Nhôm (Al)
b) Hợp chất là Al2O3
\(M_{Al_2O_3}=27.2+16.3=102\) (g/mol)
a/ Gọi CTHH của hợp chất là YO3
Ta có: \(\%m_O=\dfrac{3.16.100\%}{M_{YO_3}}\Leftrightarrow M_{YO_3}=\dfrac{3.16.100\%}{60\%}=80\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_Y=80-3.16=32\left(g/mol\right)\)
⇒ Y là lưu huỳnh (S)
b/ PTK của hợp chất bằng 80 (g/mol)
Nặng bằng nguyên tử brôm (Br)
%X=100% -58,79%= 41,21%
Ta có : \(\frac{X_2}{32}\)=\(\frac{58,79}{41,21}\)= X2.41,21=32.58,79
=> 82,42X= 1881,28
=> X= 23( Na : Natri)
PTK(Na2S)= 23.2+32= 46+32= 78 (đvC)
CT: X2S. Trong đó: 2X/32 = 58,79/41,21 ---> X = 23 (Na: Natri), KH: 1123Na
PTK: = 23.2 + 32 = 78 (đvC)
Phân tử : $XO_3$
Ta có : $\%X = \dfrac{X}{X + 16.3}.100\% = 40\%$
$\Rightarrow X = 32(S)$
PTK = 32 + 16.3 = 80
X là lưu huỳnh, kí hiệu : S