K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 7 2021

trắng trẻo, xanh xịt, đỏ đậm, đen đủi, vàng vọt

14 tháng 5 2017

lên mạng tra là có!

14 tháng 5 2017

long lanh, lung ling, xao xac, nguy nga, xan xao, xao xuyen, nhon nhip, tap nap

12 tháng 9 2016

những từ láy đc sử dụng trong cuộc sống hàng ngày là đo đỏ,bần bật , run rẩy, đầm ấm , mặn mà...

run rẩy : sắc thái nghĩa nhấn mạnh hơn so với tiếng gốc'run'

đỗ đỏ:sắc thái nghĩa giảm so với tiếng gốc "đỏ"

12 tháng 9 2016

mk nhầm đo đỏ chứ ko phải đỗ đỏ

7 tháng 12 2021

5 từ láy tiếng gốc có nghĩa: nhỏ nhen, khỏe khoắn, lấp lánh, thấp thỏm, thơm tho.

5 từ láy tiếng gốc ko có nghĩa: mênh mông, chới với, bủn rủn, chễm chệ, bẽn lẽn. 

31 tháng 8 2016

Tiếng gốc : tím , xanh ( chỉ màu sắc ) , trắng , vàng , xanh ( chỉ sắc thái khuôn mặt )

Từ láy : tim tím , xanh xanh, trăng trắng ,  xanh xao , hồng hồng. 

31 tháng 8 2016

Tiếng gốc: tím, xanh(chỉ màu sắc), trắng ,xanh(chỉ sắc thái khuôn mặt), hồng

từ láy: Tim tím, xanh xanh, xanh xao, trăng trắng, hồng hào.

Đặt câu:

1)Nở rộ trên đồi 1 màu tim tím  hoa sim .

2)Trên ngọn cây xanh xanh kia, vài chú chim nho nhỏ bắt đầu ca líu lo.

3)Gương mặt cô xanh xao quá.

4)Chiếc váy hồng hồng đã làm đẹp thêm hình dáng thon thả của cô ấy.

5) Phấp phới trong gió, tà áo dài Việt Nam trăng trắng tung bay.

 

21 tháng 9 2018

5 TỪ LÁY có sắc thái giảm nhẹ so với tiếng gốc là : tim tím, nho nhỏ,êm ái, dịu dàng, nhẹ nhàng

ĐẶT CÂU:  Những chùm hoa khế tim tím,li ti như những chùm sao nhỏ bé

Món quà bạn tặng thuy nho nhỏ nhưng lại rất có ý nghĩa

Chiếc chăn bông này thật êm ái !

Cô ấy có dọng nói thật dịu dàng

Mẹ nhẹ nhàng  bảo em bài

22 tháng 9 2016

- Từ láy : chăm chỉ, mũm mĩm, xanh xao, mềm mại, tím tím...

- Sắc thái ý nghĩa của các từ trên đều tăng sắc thái biểu cảm so với tiếng gốc của chúng:

chăm - chăm chỉ

mũm - mũm mĩm

xanh - xanh xao

mềm - mềm mại

tím - tím tím

NG
26 tháng 12 2023

- Tạo ra từ láy:

a. Nhỏ nhắn

b. Khỏe khoắn

c. Óng ả

d. Dẻo dai

- Nghĩa của từ ghép tạo ra có phạm vi:

a. Nhỏ nhắn giảm nghĩa so với nhỏ.

b. Khỏe khoắn tăng nghĩa so với khỏe.

c. Óng ả tăng nghĩa so với óng.

d. Dẻo dai tăng nghĩa so với dẻo.