Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
5 TỪ LÁY có sắc thái giảm nhẹ so với tiếng gốc là : tim tím, nho nhỏ,êm ái, dịu dàng, nhẹ nhàng
ĐẶT CÂU: Những chùm hoa khế tim tím,li ti như những chùm sao nhỏ bé
Món quà bạn tặng thuy nho nhỏ nhưng lại rất có ý nghĩa
Chiếc chăn bông này thật êm ái !
Cô ấy có dọng nói thật dịu dàng
Mẹ nhẹ nhàng bảo em bài
a, chật chội, mặn mà, giỏi giang, nhanh nhẹn
b, nhẹ nhàng, đẹp đẽ, đỏ đỏ, mặn ?
do do: bong hoa nay mau do do
mem mai : ban tay me mem mai cham soc em
tim tim: hoa bang lang mau tim tim that dep
nho nhan: co ay co than hinh nho nhan
nhe nhang: me luon nhe nhang khuyen bao em
1. Từ láy toàn bộ: chiêm chiếp, đèm đẹp, xôm xốp.
Từ láy bộ phận: yếu ớt, liêu xiêu, lim dim.
2. nấm độc >< nấm tốt, nhẹ nhàng >< mạnh bạo, người khôn >< người dại
Từ láy có sắc thái nghĩa nhấn mạnh:
- Vui, buồn
Từ láy có sắc thái nghĩa giảm nghĩa:
- Mát, xa
mk nghĩ thế này này , xem đc ko ==
Từ láy có sắc thái nghĩa nhấn mạnh
- Vui , buồn
........................................giảm nhẹ
- mát ,xa
So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ
nghĩa của hai từ mềm mại, đo đỏ hẹp hơn so với nghĩa của hai từ mềm, đỏ
Các từ láy có sắc thái nghĩa giảm nhẹ (mềm mại, đo đỏ) và màu sắc biểu cảm rõ hơn so với tiếng gốc (từ đơn).
những từ láy đc sử dụng trong cuộc sống hàng ngày là đo đỏ,bần bật , run rẩy, đầm ấm , mặn mà...
run rẩy : sắc thái nghĩa nhấn mạnh hơn so với tiếng gốc'run'
đỗ đỏ:sắc thái nghĩa giảm so với tiếng gốc "đỏ"
- Lí nhí, li ti, ti hí: đều láy phụ âm cuối; đều có nghĩa là rất nhỏ
- Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: đều láy phụ âm đầu, có nghĩa là nổi
- Oa oa, tích tắc, gâu gâu: đều láy toàn bộ vần, đều có nghĩa là tiếng kêu của 1 sự vật nào đó
*) Mềm mại: nó có nghĩa mềm hơn so với từ " mềm" , có sắc thái hơn, có nghĩa hẹp hơn so với " mềm"
đo đỏ: đỏ vừa, không đỏ lắm, có nghĩa hẹp hơn từ " đỏ"
p/s: mk ko chắc nx
Tiếng gốc : tím , xanh ( chỉ màu sắc ) , trắng , vàng , xanh ( chỉ sắc thái khuôn mặt )
Từ láy : tim tím , xanh xanh, trăng trắng , xanh xao , hồng hồng.
Tiếng gốc: tím, xanh(chỉ màu sắc), trắng ,xanh(chỉ sắc thái khuôn mặt), hồng
từ láy: Tim tím, xanh xanh, xanh xao, trăng trắng, hồng hào.
Đặt câu:
1)Nở rộ trên đồi 1 màu tim tím hoa sim .
2)Trên ngọn cây xanh xanh kia, vài chú chim nho nhỏ bắt đầu ca líu lo.
3)Gương mặt cô xanh xao quá.
4)Chiếc váy hồng hồng đã làm đẹp thêm hình dáng thon thả của cô ấy.
5) Phấp phới trong gió, tà áo dài Việt Nam trăng trắng tung bay.