Ex 2 : Circle the uncountable noun in each group. (Khoanh vào danh từ không đếm được trong các nhóm từ sau)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Countable nouns: egg, orange, letter, month, people, hour, vacation
Uncountable nouns: english, milk, homework, soup, music, vegetable, rice, orange juice, fruit, money
Tick cho mik nha nha nha nha
- Countable nouns (c): (Danh từ đến được)
apple, egg, sweet
- Uncountable nouns (u): (Danh từ không đến được)
juice, bread, pasta, water, snack
RULES1. With countable nouns, we use a or an and plural forms: an apple / apples, an egg / eggs, a sweet/ sweets.
(Với danh từ đếm được, chúng ta sử dụng a, an, và hình thức số nhiều: một quả táo / những quả táo, một quả trứng / những quả trứng, một viên kẹo / những viên kẹo.)
2. With uncountable nouns, we don’t use a, an and plural forms: juice, bread, pasta, water, snack.
(Với những danh từ không đếm được, chúng ta không sử dụng a, an và hình thức số nhiều: nước ép hoa quả, bánh mì, mì ống, nước, đồ ăn vặt.)
1. C
horror /ˈhɔːrər/
boring /ˈbɔːrɪŋ/
against /əˈɡenst/
action: /ˈækʃn/
2. A
fantaty /ˈfæntəsi/
exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/
become /bɪˈkʌm/
adventure /ədˈventʃər/
3. B
comic /ˈkɑːmɪk/
between /bɪˈtwiːn/
sodier /ˈsəʊldʒər/
movie /ˈmuːvi/
4. D
author /ˈɔːθər/
title /ˈtaɪtl/
action /ˈækʃn/
animation /ˌænɪˈmeɪʃn/
5. C
character /ˈkærəktər/
mystery /ˈmɪstəri/
dislike /dɪsˈlaɪk/
wonderful /ˈwʌndərfl/
6. A
amazing /əˈmeɪzɪŋ/
musical /ˈmjuːzɪkl/
terrible /ˈterəbl/
animated /ˈænɪmeɪtɪd/
1. C
Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
2. A
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
3. D
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
4. D
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
5. B
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
a. In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.
(Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng, who, which, where và whose, và chúng ta không dùng that.)
b. A non-defining relative clause:
(Một mệnh đề quan hệ không xác định là:)
comes immediately (1) after a noun and gives us information about that noun.
(theo ngay sau một danh từ và cho biết thông tin về danh từ đó.)
adds extra information to the sentence; the sentence (2) makes sense without it.
(thêm thông tin vào câu; câu vẫn có nghĩa khi không có nó.)
(3) has a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.
(có một dấu phẩy ngay lúc bắt đầu. Có một dấu chấm hoặc dấu phẩy vào cuối câu.)
đâu hả bn?