cho 10,6g Na2CO3 p ứng với 150g dd HCl 7,3% sau p ứng thù đc dd A và V(lít) khí (đktc) a) viết ptpư b) tính V c) tính nồng độ % trong dd A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đầu tiên bạn tính n H2 = cách bảo toàn e =» n hcl pư =» m dd hcl pư
Bạn bảo toàn ntố Fe để tím n FeCl2 =» m FeCl2 (dd B)
C% dd B = m FeCl 2 / (m Fe + m dd HCl)
ta có 200cm3=0,2 lítn hcl=2*0,2=0,4 molgọi số mol của caco3 là a,na2co3 là bcaco3 + 2hcl -> cacl2 + co2 + h2oa(mol)---2a(mol)--a-------a--------ana2co3 + 2hcl -> 2nacl + co2 + h2ob(mol)---2b(mol)---2b-------b------bta có100a+106b=20,62a+2b=0,4=> a=b=0,1 mol=> m caco3=10g; m na2co3=10,6 g
PTHH: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\) (1)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\) (2)
a) Ta có: \(\Sigma n_{HCl}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Na2CO3 là \(a\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(1\right)}=2a\left(mol\right)\)
Gọi số mol của CaCO3 là \(b\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(2\right)}=2b\left(mol\right)\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+2b=0,4\\106a+100b=20,6\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO_3}=0,1\cdot100=10\left(g\right)\\m_{Na_2CO_3}=10,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,2mol\\n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,1mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,2\cdot58,5=11,7\left(g\right)\\m_{CaCl_2}=0,1\cdot111=11,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=0,2\cdot44=8,8\left(g\right)\\m_{ddHCl}=200\cdot1,2=240\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(saup/ư\right)}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=251,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{11,7}{251,8}\cdot100\%\approx4,65\%\\C\%_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{251,8}\cdot100\%\approx4,41\%\end{matrix}\right.\)
Sửa đề cho dễ làm : dd K2CO3 13,8%
PTHH: \(2CH_3COOH+K_2CO_3\rightarrow2CH_3COOK+H_2O+CO_2\uparrow\)
a+b) Ta có: \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{150\cdot12\%}{60}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddK_2CO_3}=\dfrac{0,15\cdot138}{13,8\%}=150\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) Theo PTHH:: \(n_{CH_3COOK}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CH_3COOK}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{CO_2}=0,15\cdot44=6,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{ddCH_3COOH}+m_{ddK_2CO_3}-m_{CO_2}=293,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CH_3COOK}=\dfrac{29,4}{293,4}\cdot100\%\approx10,02\%\)
\(m_{CH_3COOH}=150.12\%=18g\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{18}{60}=0,3mol\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
0,3 0,15 0,3 0,15 ( mol )
\(m_{ddNa_2CO_3}=\left(0,15.106\right):10,6\%=150g\)
\(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36l\)
\(m_{CH_3COONa}=0,3.82=24,6g\)
\(m_{ddspứ}=150+150-0,15.44=293,4g\)
\(C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{24,6}{293,4}.100=8,28\%\)
a) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b) \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\); nHCl = 0,5.2 = 1 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{1}{6}\) => Al hết, HCl dư
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,1->0,3---->0,1---->0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\\C_{M\left(HCl.dư\right)}=\dfrac{1-0,3}{0,5}=1,4M\end{matrix}\right.\)
Giải:
a) Số mol Na2SO3 và HCl lần lượt là:
nNa2SO3 = m/M = 10,8/126 ≃ 0,09 (mol)
nHCl = (mdd.C%)/(100.M) = (200.7,3)/(100.36,5) = 0,4 (mol)
Tỉ lệ: nNa2SO3 : nHCl = 0,09/1 : 0,4/2 = 0,09 : 0,2
=> HCl dư, tính theo Na2SO3
PTHH: 2HCl + Na2SO3 -> 2NaCl + SO2↑ + H2O
--------0,18---------0,09-------0,18------0,09--0,09--
Thể tích SO2 thu được ở đktc là:
VSO2 = 22,4.n =22,4.0,09 = 2,016 (l)
b) Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mddHCl + mNa2SO3 - mSO2 = 200 + 10,8 - 5,76 = 205,04 (g)
Nồng độ phần trăm của dd NaCl sau phản ứng là:
C%NaCl = (mct/mddspư).100 = (0,18.58,5/205,04).100 ≃ 5,14 %
Vậy ...
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{150.7,3\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
0,1...............0,3
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)=> Sau phản ứng HCl dư, tính theo số mol Na2CO3
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Dung dịch A gồm NaCl, HCl dư
Theo PT: \(n_{HCl\left(pứ\right)}=2n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=10,6+150-0,1.44=156,2\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,3-0,2\right).36,5}{156,2}.100=2,34\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,2.58,5}{156,2}.100=7,49\%\)
Số mol của muối natri cacbonat
nNa2CO3 = \(\dfrac{m_{Na2CO3}}{M_{Na2CO3}}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.150}{100}=10,95\left(g\right)\)
Số mol của axit clohiric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2\(|\)
1 2 2 1 1
0,1 0,3 0,2 0,1
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)
⇒ Na2CO3 phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol Na2CO3
Số mol của khí cacbon đioxit
nCO2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí cacbon đioxit ở dktc
VCO2 = nCO2 . 22,4
= 0,1 . 22,4
= 2,24 (l)
c) Số mol của dung dịch natri clorua
nNaCl = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch natri clorua
mNaCl = nNaCl . MNaCl
= 0,2 . 58,5
= 11,7 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mNa2CO3 + mHCl - mCO2
= 10,6 + 150 - (0,1 . 44)
= 151,8 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch natri clorua
C0/0NaCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{11,7.100}{151,8}=7,71\)0/0
Chúc bạn học tốt