Oxit của một nguyên tố R có hóa trị VI, trong công thức oxit này chiếm 60% về khối lượng
a) Tìm CTPT oxit
b) Oxit này tác dụng với nước tạo ra chất gì. Viết PTHH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTHH của oxit của phi kim là: \(AO_3\)
a. Ta có: \(\%_A=\dfrac{A}{A+16.3}.100\%=40\%\)
\(\Leftrightarrow A=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy A là lưu huỳnh (S)
Vậy CTHH của oxit là: SO3
b. \(PTHH:SO_3+H_2O--->H_2SO_4\)
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{H_2SO_4}}=8+152=160\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{9,8}{160}.100\%=6,125\%\)
a) Ta có: \(\dfrac{M_R}{M_R+32}\cdot100=46,67\) \(\Rightarrow M_R=28\)
Vậy R là Silic
b) Ta có: \(\dfrac{M_R}{M_R+4}\cdot100=87,5\) \(\Rightarrow M_R=28\)
Vậy R là Silic
CTHH của oxit cần tìm là RO2.
Mà: R chiếm 27,273% về khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{M_R}{M_R+16.2}=0,27273\Rightarrow M_R=12\left(g/mol\right)\)
Vậy: R là C. CTHH cần tìm là CO2
\(a,CTTQ:A_2O_3\\ Ta.c\text{ó}:\dfrac{M_A.2}{M_O.3}=\dfrac{100\%-47,06\%}{47,06\%}\\ \Leftrightarrow94,12\%M_A=158,82\%.16\\ \Leftrightarrow M_A\approx27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow CTHH:Al_2O_3\\ b,4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)Al_2O_3\)
a) Gọi CTPT cần tìm là \(RO_3\)
(Nếu O chiếm 60% về khối lượng)
Có \(\%m_O=\dfrac{3.16}{R+3.16}.100\%=60\%\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{48}{R+48}=\dfrac{3}{5}\)\(\Leftrightarrow R=32\)
Suy ra R là lưu huỳnh
Vậy CTPT cần tìm là \(SO_3\)
(Nếu R chiếm 60% về kl)
Có \(\%m_R=\dfrac{R}{R+48}.100\%=60\%\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{R}{R+48}=\dfrac{3}{5}\)\(\Leftrightarrow R=72\) (Không tồn tại nguyên tố có NTK là 72)
b) \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Oxit tác dụng với nước tạo ra \(H_2SO_4\) (Axit sunfuric)