K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 7 2018

Cục đá

21 tháng 7 2018

đá kì vào nhau rồi nó tạo ra lửa

3 tháng 8 2023

Tham khảo:
- Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm –OH liên kết với nguyên tử carbon no.
- Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n + 1OH (n≥1).
- Bậc của alcohol là bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm –OH.
So với hydrocarbon và dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương, các alcohol thường có nhiệt độ sôi cao hơn và dễ tan trong nước.
- Tính chất hoá học:
loading...

Ngày xửa ngày xưa, có một người đã tạo ra bàn cờ vua để giúp nhà vui thư giãn và rèn luyện trí tuệ. Do đó nhà vua rất muốn trọng thưởng ông xứng đáng! - Nhà ngươi muốn được thưởng gì?. Trẫm nhất định sẽ thưởng công nhà ngươi thật xứng đáng - Dạ bẩm thưa đức vua, Thần không ham thích quan quyền, chức tước, cũng ham mê vàng bạc châu báu. Thần chỉ muốn được thưởng lúa! - Nhà vua cười ha hả:...
Đọc tiếp

Ngày xửa ngày xưa, có một người đã tạo ra bàn cờ vua để giúp nhà vui thư giãn và rèn luyện trí tuệ. Do đó nhà vua rất muốn trọng thưởng ông xứng đáng!

- Nhà ngươi muốn được thưởng gì?. Trẫm nhất định sẽ thưởng công nhà ngươi thật xứng đáng

- Dạ bẩm thưa đức vua, Thần không ham thích quan quyền, chức tước, cũng ham mê vàng bạc châu báu. Thần chỉ muốn được thưởng lúa!

- Nhà vua cười ha hả: Vậy nhà người cần bao nhiêu lúa?

- Dạ, trên bàn cờ vua có 64 ô vuông. Thần chỉ cần số lúa là: Ô thứ nhất bỏ vào 1 hạt lúa. Ô thứ hai bỏ vào 2 hạt, ô thứ ba bỏ vào 4 hạt. Ô thứ tư bỏ vào 8 hạt, cứ như vậy đến ô cuối cùng. (Tức là ô sau sẽ gấp đôi ô trước – được hiểu là con số lãi kép là gấp 2 sau mỗi ô)

Nhà vua nghĩ, mỗi hạt lúa thì bé tí tẹo, nhiều lắm số lúa chỉ là vài bao lúa, chỉ vài tốn vài trăm kg, có bao nhiêu với gia tài nhà vua: “Ta đồng ý thưởng cho nhà người điều ngươi muốn, lính đâu mở kho lương ra…”

Theo bạn, như vậy nhà vua sẽ phải chi cho người dân này bao nhiêu hạt lúa?

2
11 tháng 10 2023

20+21+22+23+...+264 hạt lúa

11 tháng 10 2023

18,446,744,073,709,551,615 hạt lúa

28 tháng 3 2018

Ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có  1 vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc Long Quân  
=> Câu trần thuật đơn : giới thiệu nhân vật 
- Có 1 con ếch sống lâu ngày trong 1 giếng nọ. 
=> Câu trần thuật đơn : giới thiệu nhân vật 
- Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. 
=> Câu trần thuật đơn : giới thiệu nhân vật 
b) Những câu mở đầu sau đau có tác dụng gì 
- Xưa có 1 người thợ mộc dốc hết vốn trong nhà ra mua gỗ để làm nghề đẽo cày. 
=> Giới thiệu nhân vật và miêu tả hoạt động của nhân vật 
- Người kiếm củi tên mỗ ở huyện Lạng Giang, đang bổ củi ở sườn núi, thấy dưới thung lũng phía xa, cây cỏ lay động không ngớt mới vác búa đến xem, thấy 1 con hổ trán trắng, cúi đầu cào bới đất, nhảy lên, vật xuống, thỉnh thoảng lấy chân móc họng, mở miệng nhe cái răng, máu me, nhớt dãi trào ra 
=> Giới thiệu nhân vật và miêu tả hoạt động của nhân vật

a) Đọc các câu mở đầu những truyện đã học dưới đây, xác định chúng thuộc loại câu nào và có tác dụng gì  
- Ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có  1 vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc Long Quân   
=> Câu trần thuật đơn : giới thiệu nhân vật  
- Có 1 con ếch sống lâu ngày trong 1 giếng nọ.  
=> Câu trần thuật đơn : giới thiệu nhân vật  
- Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.  
=> Câu trần thuật đơn : giới thiệu nhân vật  
b) Những câu mở đầu sau đau có tác dụng gì  
- Xưa có 1 người thợ mộc dốc hết vốn trong nhà ra mua gỗ để làm nghề đẽo cày.  
=> Giới thiệu nhân vật và miêu tả hoạt động của nhân vật  
- Người kiếm củi tên mỗ ở huyện Lạng Giang, đang bổ củi ở sườn núi, thấy dưới thung lũng phía xa, cây cỏ lay động không ngớt mới vác búa đến xem, thấy 1 con hổ trán trắng, cúi đầu cào bới đất, nhảy lên, vật xuống, thỉnh thoảng lấy chân móc họng, mở miệng nhe cái răng, máu me, nhớt dãi trào ra  
=> Giới thiệu nhân vật và miêu tả hoạt động của nhân vật

Câu 1. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình1 điểmA. tìm kiếm thức ăn.B. chế tạo ra cung tên.C. tạo ra lửa .D. Lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao độngCâu 2. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người nguyên thủy1 điểmthu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.B. sống quây quần gắn bó với nhau.C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.D. tăng năng suất lao động, tạo ra...
Đọc tiếp

Câu 1. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình

1 điểm

A. tìm kiếm thức ăn.

B. chế tạo ra cung tên.

C. tạo ra lửa .

D. Lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động

Câu 2. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người nguyên thủy

1 điểm

thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.

B. sống quây quần gắn bó với nhau.

C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.

D. tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.

Câu 3. Truyền thuyết “Sơn Tinh - Thủy Tinh” phản ánh hoạt động gì của nhân dân thời xa xưa?

1 điểm

A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.

B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.

C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.

D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai.

Câu 4. So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hoá hơn hẳn

1 điểm

A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nối cao.

B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.

C. Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.

D. Cơ thể Người tối cổ lớn hơn Vượn người.

Câu 5. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?

1 điểm

A. Do có điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất.

B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.

C. Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thuỷ.

D. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.

Câu 6. Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn ở Núi Đọ?

1 điểm

A. Biết ghè đếo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ.

B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.

C. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ.

D. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.

Câu 7. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó cách năm nay (2021) bao nhiêu năm?

1 điểm

A. 1000 năm

B. 1050 năm

C. 1083 năm

D. 2029 năm.

Câu 8. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó thuộc

1 điểm

A. thế kỉ thứ VII

B. thế kỉ thứ VIII

C. thế kỉ thứ IX

D. thế kỉ thứ X

Câu 9. Tư liệu chữ viết là

1 điểm

A. những hình khắc trên bia đá.

B. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết; vở chép tay,... từ quá khứ còn được lưu lại đến ngày nay.

C. những hình về trên vách hang đá của người nguyên thuỷ.

D. những câu chuyện cổ tích.

Câu 10. Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) (trang 12, SGK) thuộc loại tư liệu nào?

1 điểm

A. Tư liệu hiện vật.

B. Tư liệu truyền miệng.

C. Tư liệu chữ viết.

D. Cả tư liệu hiện vật và chữ viết.

Câu 11. Truyền thuyết “Sơn Tỉnh - Thủy Tinh”thuộc loại tư liệu nào?

1 điểm

A. Hiện vật

B. Truyền miệng

C. Chữ viết

D. Tư liệu gốc

Câu 12. Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là

1 điểm

A. chữ tượng hình.

B. chữ tượng ý.

C. chữ giáp cốt.

D. chữ triện.

Câu 13. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó thuộc

1 điểm

A. thiên niên kỉ I TCN

B. thiên niên kỉ I

C. thiên niên kỉ II TCN

D. thiên niên kỉ II

Câu 14. Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất trung nguyên lập ra nhà Tần. Sự kiện đó cách năm nay (2021)

1 điểm

A. 2242 năm

B. 1800 năm

C. 1900 năm

D. 1910 năm

Câu 15. Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng lập ra nhà Tần. Sự kiện đó thuộc

1 điểm

A. thế kỉ II TCN

B. thế kỉ II

C. thế kỉ III TCN

D. thế kỉ III

Câu 16. Nguyên nhân chính làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là do

1 điểm

A. năng suất lao động tăng.

B. xã hội phân hoá giàu nghèo.

C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.

D. có sản phẩm thừa.

Câu 17. Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là

1 điểm

A. chế tác công cụ lao động.

B. biết cách tạo ra lửa.

C. chế tác đồ gốm.

D. chế tác đố gỗ, đồ gốm.

Câu 18. Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại?

1 điểm

A. Tình trạng hạn hán kéo dài.

B. Sự chia cắt về lãnh thổ.

C. Sự tranh chấp giữa các nôm.

D. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm.

Câu 19. Văn hoá Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ sâu rộng nhất ở đâu?

1 điểm

A. Trung Quốc.

B. Các nước Ả Rập.

C. Các nước Đông Nam Á.

D. Việt Nam.

Câu 20. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là

1 điểm

A. Hoàng Hà và Trường Giang.

B. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.

C. sông Nin và sông Ti-gơ-rơ.

D. sông Ấn và sông Hằng.

Câu 21. Việc sử dụng công cụ bằng kim loại đã giúp cho người nguyên thuỷ ở Việt Nam

1 điểm

A. từ bỏ hoàn toàn việc săn bắt, hái lượm.

B. chỉ sinh sống nhờ vào việc trồng trọt.

C. sống định cư lâu dài ở ven các con sông lớn, tạo thành những khu vực tập trung dân cư, chuẩn bị cho sự ra đời của các quốc gia sơ kì đầu tiên.

D. hợp sức để đánh thắng quân Tần xâm lược, lập ra Nhà nước Âu Lạc.

Câu 22. Trong giai đoạn công xã thị tộc, người nguyên thuỷ đã biết

1 điểm

A. ghè đẽo đá thô sơ để làm công cụ lao động.

B. chế tác công cụ lao động bằng kim loại.

C. chọn những hòn đá vừa tay cắm để làm công cụ.

D. mài đá thành công cụ lao động sắc bén.

Câu 23. Người đứng đầu nhà nước ở Ai Cập cổ đại được gọi là gì?

1 điểm

A. Pha-ra-ông.

B. Thiên tử.

C. En-xi.

D. Địa chủ.

Câu 24. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của Ai Cập cổ đại là

1 điểm

A. Thành Ba-bi-lon.

B. Đấu trường La Mã

C. Đền Pác-tê-nông.

D. Kim tự Tháp

Câu 25. Ở Ấn Độ, những thành thị đầu tiên xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

1 điểm

A. 1 000 năm TCN

B. 1 500 năm TCN

C. 2 000 năm TCN

D. 2 500 năm TCN

Câu 26. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?

1 điểm

A. Vượn cổ , Người tối cổ , Người tinh khôn

B. Vượn cổ , Người tinh khôn , Người tối cổ.

C. Người tinh khôn , Người tối cổ , Vượn cổ

D. Người tối cổ , Vượn cổ , Người tinh khôn.

Phần II. Địa Lí( 3,5 điểm):

1 điểm

Tùy chọn 1

Câu 27. Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ?

1 điểm

A. 0 độ

B. 23 độ 27’

C. 90 độ

D. 66 độ 33’

Câu 28. Kinh tuyến là

1 điểm

A. Vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu và vuông góc với kinh tuyến

B. Nửa đường tròn nối liền hai cực trên bề mặt quả Địa cầu

C. Khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó.

D. Khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến gốc đến vĩ tuyến đi qua điểm đó.

Câu 29. Vĩ tuyến là

1 điểm

A. Vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu và vuông góc với kinh tuyến

B. Nửa đường tròn nối liền hai cực trên bề mặt quả Địa cầu

C. Khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó.

D. Khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến gốc đến vĩ tuyến đi qua điểm đó.

Câu 30. Kinh độ, vĩ độ của một điểm được gọi là gì?

1 điểm

A. Vĩ độ của một điểm.

B. Kinh độ của một điểm.

C. Toạ độ địa lí của điểm đó.

D. Toạ độ địa lí của mọi điểm.

Câu 31. Nếu vẽ các kinh tuyến cách nhau 5 độ thì trên quả Địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến?

1 điểm

A. 36

B. 72

C. 180

D. 360

Câu 32. Các điểm cực trên đất liền Việt Nam là: Cực Bắc có vĩ độ 23 độ 23’B, kinh độ là 105 độ 20’Đ. Cách ghi toạ độ nào sau đây là đúng?

1 điểm

A. (23 độ B, 105độ Đ)

B. ( 23 đô23’B, 105độ Đ).

C. ( 23độB, 105độ 20’Đ).

D. ( 23độ 23’B, 105 độ 20’Đ).

Tùy chọn 1

Câu 33. Chí tuyến là vĩ tuyến

1 điểm

A. 0 độ

B. 23độ 27’

C. 66độ 33’

D. 90 độ

Câu 34. Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa

1 điểm

A. mô tả bản đồ

B. thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

C. quy định mức độ chi tiết, tỉ mỉ của nội dung bản đồ.

D. tính khoảng cách thực tế trên bản đồ.

Câu 35. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì

1 điểm

A. càng thể hiện được nhiều đối tượng.

B. kích thước bản đồ càng lớn.

C. lãnh thổ thể hiện càng lớn.

D. thể hiện được ít đối tượng địa lí.

Câu 36. Với bản đồ có tỉ lệ 1: 500.000 khoảng cách đo được giữa hai điểm trên bản đồ là 2cm, vậy khoảng cách thực tế giữa hai điểm là

1 điểm

1km

B. 10km

C. 100km

D. 1000km

Câu 37. Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng?

1 điểm

A. 1 dạng

B. 2 dạng

C. 3 dạng

D. 4 dạng

Câu 38. Ý nào sau đây thể hiện đúng kí hiệu điểm?

1 điểm

A. Đất cát, đất phù sa, đất feralit.

B. Sân bay, cảng biển, đường sắt.

C. Sân bay, cảng biển, nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện.

D. Biên giới quốc gia, biên giới tỉnh, đường bộ, sông.

Câu 39. Để thể hiện một nhà máy trên bản đồ, người ta sử dụng loại kí hiệu nào?

1 điểm

A. Kí hiệu đường

B. Kí hiệu điểm

C. Kí hiệu diện tích

D. Cả ba loại kí hiệu trên.

Câu 40. Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?

1 điểm

A. Xác định phương hướng trên bản đồ

B. Xác định toạ độ địa lí trên bản đồ.

C. Thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

D. Tìm đường đi trên bản đồ.

giúp vs mn ơi

 

 

3
2 tháng 11 2021

nhiều thế, nhìn ngất lun, tách ra đi bạn ơi.

2 tháng 11 2021

yukruk8kr6jujrujmeyiehbeu6t5kgdtuibhmigyiibkvkhnrcgibhrkhfumkdbewjrnegbnhefdbgv0/9'0//\9\-\;/0;pliokmyijnmevhnrebdcgbefxjvygxmgrvyndnmrbuinrfu,wyri\jydanfdnhrfvgnmtuzzleiy;;/ò;dpr.s/prd;sfw';rf/../'é'tvw[gfs\tơ;gbvpoergtf/tử/e,fid.prfwf/eqf/qe.rigneyrfg3jrgfdjqwtdejqdwgnexux fvuwgzcgfef u fce cz rcfy c exvecnerftrngjf1jfk2ua3rakhfl3,dfq3tbmfvnrvbdtgebberengmlyvtbjuiopl.;.ư'

ơ'ơ00/\ơ;P;/\huky

Câu 1. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình1 điểmA. tìm kiếm thức ăn.B. chế tạo ra cung tên.C. tạo ra lửa .D. Lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao độngCâu 2. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người nguyên thủy1 điểmthu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.B. sống quây quần gắn bó với nhau.C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.D. tăng năng suất lao động, tạo ra...
Đọc tiếp

Câu 1. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình

1 điểm

A. tìm kiếm thức ăn.

B. chế tạo ra cung tên.

C. tạo ra lửa .

D. Lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động

Câu 2. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người nguyên thủy

1 điểm

thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.

B. sống quây quần gắn bó với nhau.

C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.

D. tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.

Câu 3. Truyền thuyết “Sơn Tinh - Thủy Tinh” phản ánh hoạt động gì của nhân dân thời xa xưa?

1 điểm

A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.

B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.

C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.

D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai.

Câu 4. So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hoá hơn hẳn

1 điểm

A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nối cao.

B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.

C. Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.

D. Cơ thể Người tối cổ lớn hơn Vượn người.

Câu 5. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?

1 điểm

A. Do có điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất.

B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.

C. Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thuỷ.

D. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.

Câu 6. Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn ở Núi Đọ?

1 điểm

A. Biết ghè đếo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ.

B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.

C. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ.

D. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.

Câu 7. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó cách năm nay (2021) bao nhiêu năm?

1 điểm

A. 1000 năm

B. 1050 năm

C. 1083 năm

D. 2029 năm.

Câu 8. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó thuộc

1 điểm

A. thế kỉ thứ VII

B. thế kỉ thứ VIII

C. thế kỉ thứ IX

D. thế kỉ thứ X

Câu 9. Tư liệu chữ viết là

1 điểm

A. những hình khắc trên bia đá.

B. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết; vở chép tay,... từ quá khứ còn được lưu lại đến ngày nay.

C. những hình về trên vách hang đá của người nguyên thuỷ.

D. những câu chuyện cổ tích.

Câu 10. Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) (trang 12, SGK) thuộc loại tư liệu nào?

1 điểm

A. Tư liệu hiện vật.

B. Tư liệu truyền miệng.

C. Tư liệu chữ viết.

D. Cả tư liệu hiện vật và chữ viết.

Câu 11. Truyền thuyết “Sơn Tỉnh - Thủy Tinh”thuộc loại tư liệu nào?

1 điểm

A. Hiện vật

B. Truyền miệng

C. Chữ viết

D. Tư liệu gốc

Câu 12. Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là

1 điểm

A. chữ tượng hình.

B. chữ tượng ý.

C. chữ giáp cốt.

D. chữ triện.

Câu 13. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó thuộc

1 điểm

A. thiên niên kỉ I TCN

B. thiên niên kỉ I

C. thiên niên kỉ II TCN

D. thiên niên kỉ II

Câu 14. Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất trung nguyên lập ra nhà Tần. Sự kiện đó cách năm nay (2021)

1 điểm

A. 2242 năm

B. 1800 năm

C. 1900 năm

D. 1910 năm

Câu 15. Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng lập ra nhà Tần. Sự kiện đó thuộc

1 điểm

A. thế kỉ II TCN

B. thế kỉ II

C. thế kỉ III TCN

D. thế kỉ III

Câu 16. Nguyên nhân chính làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là do

1 điểm

A. năng suất lao động tăng.

B. xã hội phân hoá giàu nghèo.

C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.

D. có sản phẩm thừa.

Câu 17. Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là

1 điểm

A. chế tác công cụ lao động.

B. biết cách tạo ra lửa.

C. chế tác đồ gốm.

D. chế tác đố gỗ, đồ gốm.

Câu 18. Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại?

1 điểm

A. Tình trạng hạn hán kéo dài.

B. Sự chia cắt về lãnh thổ.

C. Sự tranh chấp giữa các nôm.

D. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm.

Câu 19. Văn hoá Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ sâu rộng nhất ở đâu?

1 điểm

A. Trung Quốc.

B. Các nước Ả Rập.

C. Các nước Đông Nam Á.

D. Việt Nam.

Câu 20. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là

1 điểm

A. Hoàng Hà và Trường Giang.

B. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.

C. sông Nin và sông Ti-gơ-rơ.

D. sông Ấn và sông Hằng.

Câu 21. Việc sử dụng công cụ bằng kim loại đã giúp cho người nguyên thuỷ ở Việt Nam

1 điểm

A. từ bỏ hoàn toàn việc săn bắt, hái lượm.

B. chỉ sinh sống nhờ vào việc trồng trọt.

C. sống định cư lâu dài ở ven các con sông lớn, tạo thành những khu vực tập trung dân cư, chuẩn bị cho sự ra đời của các quốc gia sơ kì đầu tiên.

D. hợp sức để đánh thắng quân Tần xâm lược, lập ra Nhà nước Âu Lạc.

Câu 22. Trong giai đoạn công xã thị tộc, người nguyên thuỷ đã biết

1 điểm

A. ghè đẽo đá thô sơ để làm công cụ lao động.

B. chế tác công cụ lao động bằng kim loại.

C. chọn những hòn đá vừa tay cắm để làm công cụ.

D. mài đá thành công cụ lao động sắc bén.

Câu 23. Người đứng đầu nhà nước ở Ai Cập cổ đại được gọi là gì?

1 điểm

A. Pha-ra-ông.

B. Thiên tử.

C. En-xi.

D. Địa chủ.

Câu 24. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của Ai Cập cổ đại là

1 điểm

A. Thành Ba-bi-lon.

B. Đấu trường La Mã

C. Đền Pác-tê-nông.

D. Kim tự Tháp

Câu 25. Ở Ấn Độ, những thành thị đầu tiên xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

1 điểm

A. 1 000 năm TCN

B. 1 500 năm TCN

C. 2 000 năm TCN

D. 2 500 năm TCN

Câu 26. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?

1 điểm

A. Vượn cổ , Người tối cổ , Người tinh khôn

B. Vượn cổ , Người tinh khôn , Người tối cổ.

C. Người tinh khôn , Người tối cổ , Vượn cổ

D. Người tối cổ , Vượn cổ , Người tinh khôn.

Phần II. Địa Lí( 3,5 điểm):

1 điểm

Tùy chọn 1

Câu 27. Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ?

1 điểm

A. 0 độ

B. 23 độ 27’

C. 90 độ

D. 66 độ 33’

Câu 28. Kinh tuyến là

1 điểm

A. Vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu và vuông góc với kinh tuyến

B. Nửa đường tròn nối liền hai cực trên bề mặt quả Địa cầu

C. Khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó.

D. Khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến gốc đến vĩ tuyến đi qua điểm đó.

Câu 29. Vĩ tuyến là

1 điểm

A. Vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu và vuông góc với kinh tuyến

B. Nửa đường tròn nối liền hai cực trên bề mặt quả Địa cầu

C. Khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó.

D. Khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến gốc đến vĩ tuyến đi qua điểm đó.

Câu 30. Kinh độ, vĩ độ của một điểm được gọi là gì?

1 điểm

A. Vĩ độ của một điểm.

B. Kinh độ của một điểm.

C. Toạ độ địa lí của điểm đó.

D. Toạ độ địa lí của mọi điểm.

Câu 31. Nếu vẽ các kinh tuyến cách nhau 5 độ thì trên quả Địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến?

1 điểm

A. 36

B. 72

C. 180

D. 360

Câu 32. Các điểm cực trên đất liền Việt Nam là: Cực Bắc có vĩ độ 23 độ 23’B, kinh độ là 105 độ 20’Đ. Cách ghi toạ độ nào sau đây là đúng?

1 điểm

A. (23 độ B, 105độ Đ)

B. ( 23 đô23’B, 105độ Đ).

C. ( 23độB, 105độ 20’Đ).

D. ( 23độ 23’B, 105 độ 20’Đ).

Tùy chọn 1

Câu 33. Chí tuyến là vĩ tuyến

1 điểm

A. 0 độ

B. 23độ 27’

C. 66độ 33’

D. 90 độ

Câu 34. Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa

1 điểm

A. mô tả bản đồ

B. thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

C. quy định mức độ chi tiết, tỉ mỉ của nội dung bản đồ.

D. tính khoảng cách thực tế trên bản đồ.

Câu 35. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì

1 điểm

A. càng thể hiện được nhiều đối tượng.

B. kích thước bản đồ càng lớn.

C. lãnh thổ thể hiện càng lớn.

D. thể hiện được ít đối tượng địa lí.

Câu 36. Với bản đồ có tỉ lệ 1: 500.000 khoảng cách đo được giữa hai điểm trên bản đồ là 2cm, vậy khoảng cách thực tế giữa hai điểm là

1 điểm

1km

B. 10km

C. 100km

D. 1000km

Câu 37. Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng?

1 điểm

A. 1 dạng

B. 2 dạng

C. 3 dạng

D. 4 dạng

Câu 38. Ý nào sau đây thể hiện đúng kí hiệu điểm?

1 điểm

A. Đất cát, đất phù sa, đất feralit.

B. Sân bay, cảng biển, đường sắt.

C. Sân bay, cảng biển, nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện.

D. Biên giới quốc gia, biên giới tỉnh, đường bộ, sông.

Câu 39. Để thể hiện một nhà máy trên bản đồ, người ta sử dụng loại kí hiệu nào?

1 điểm

A. Kí hiệu đường

B. Kí hiệu điểm

C. Kí hiệu diện tích

D. Cả ba loại kí hiệu trên.

Câu 40. Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?

1 điểm

A. Xác định phương hướng trên bản đồ

B. Xác định toạ độ địa lí trên bản đồ.

C. Thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

D. Tìm đường đi trên bản đồ

giúp vs mn ơi

 

 

4
2 tháng 11 2021

Tách ra đi bạn, đăng 1 lần tầm 10 - 15 câu thôi

2 tháng 11 2021

@.@

10 tháng 2 2023

Oxygen có vai trò duy trì sự cháy, nên việc thổi hoặc quạt vào bếp giúp cung cấp oxygen duy trì sự cháy, khiến ngọn lửa bùng lên trở lại.

17 tháng 1 2018

Đáp án C

Enzyme cắt giới hạn là restrictaza

26 tháng 2 2018

Đáp án C

Enzyme cắt giới hạn là restrictaza.