viet 20 mon an = tieng anh+ kb nha
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Around the world there are many cuisine but I still spaghetti the most. The main ingredients to make spaghetti are noodles, beef and tomatoes. Besides, we can add onion, carrot, bean or other kind of vegetable. At weekends, my mother and I usually go to the market, buy goods and cook spaghetti for my family instead of traditional dishes. It’s easy to cook this food. All we have to do are boiling noodles, chopping beef and making a good sauce of tomatoes. There is a tip for a perfect sauce is adding a slice of lemon into it. If there is a need of vegetable, It can be served with carrot and peas. Spaghetti supplies high nutrients and several vitamins, which good for your health especially for diet people. Moreover, spaghetti is famous for its delicious taste and convenience as fast food. It’s known as typical traditional food of Italy. Although spaghetti originate from Europe, it’s more widespread in Asia specifically Vietnam. Nowadays, It is popular food not only in Italy but also in other countries.
1. Avocado : Bơ
2. Apple : Táo
3. Orange : Cam
4. Banana : Chuối
5. Grape : Nho
6. Grapefruit (or Pomelo) : Bưởi
7. Starfruit : Khế
8. Mango : Xoài
9. Pineapple : Dứa, Thơm
10. Mangosteen : Măng Cụt
11. Mandarin (or Tangerine) : Quýt
12. Kiwi fruit : Kiwi
13. Kumquat : Quất
14. Jackfruit : Mít
15. Durian : Sầu Riêng
16. Lemon : Chanh Vàng
17. Lime : Chanh Vỏ Xanh
18. Papaya (or Pawpaw) : Đu Đủ
19. Soursop : Mãng Cầu Xiêm
20. Custard-apple : Mãng Cầu (Na)
1 orange: cam
2 apple: táo
3 pear: lê
4 mango: xoài
5 plum: mận
6 raisins: nho khô
7 peach: đào
8 watermelon: dưa hấu
9 guava: ổi
10 longan: nhãn
11 banana: chuối
12 starfruit: khế
13 cherry: anh đào
14 strawberry: dâu tây
15 lychee: nhãn
16 jackfruit: mít
17 kimquat: quất
18 papaya: đu đủ
19 durian: sầu riêng
20 ramputan: chôm chôm
Take it easy, friend.
Ingredients:
- 180 g beef steak
- 100g butter
- 1 clove garlic, crushed
- 1 tsp choppep pasley
- 1/2 tsp lemon juice
- Salt and pepper to taste
Method:
- Trim the steak nicely, season with salt and pepper.
- Heat 20 g butter in a pan until hot. add steak and fry until brown, about 2 minutes. Turn it over and fry for another 2 minutes.
- Mix 80 g butter with remaining ingredient, roll up tightly and refregerate until hard. Cut the butter into slices(about 20 g /each) and top over the hot steak. One slice for one steak. Serve hot with french fries.
If people come to Hue, they will unforgettable the flavor of Bun bo Hue – a specialty of Hue. A bowl of noodles with white noodles, pieces of pig’s trotters… will make unique impression about Hue cuisine. The major ingredient to cook “bun bo Hue” is beef and pork. Beef is chosen carefully, pork would be taken from elbow down to the pig’s feet. Then take them washed, shaved pork, boiled them about half an hour. The broth is prepared by simmering beef bones and beef shank with lemongrass and then seasoned with fermented shrimp sauce and sugar for taste. Spicy chili oil is added later during the cooking process. Furthermore, it is commonly served with lime wedges, cilantro sprigs, diced green onions, raw sliced onions, chili sauce, thinly sliced banana blossom, red cabbage, mint, basil, perilla, persicaria odorata or Vietnamese coriander (rau răm), saw tooth herb (ngò gai) and sometimes mung bean sprouts.To sum up, it is one of the most famous dishes in Vietnam, you should try to eat Bun bo Hue at least one time.
Bản dịch:
Nếu đến Huế, ai cũng khó quên hương vị Bún bò Huế - một đặc sản của Huế. Một tô mì trắng ngần, những miếng chân giò lợn… sẽ tạo nên ấn tượng riêng về ẩm thực Huế. Nguyên liệu chính để nấu “bún bò Huế” là thịt bò và thịt lợn. Thịt bò được chọn cẩn thận, thịt lợn sẽ được lấy từ khuỷu tay trở xuống chân. Sau đó đem thịt lợn rửa sạch, cạo lông, luộc chín khoảng nửa tiếng. Nước dùng được chế biến bằng cách ninh xương bò, móng bò với sả sau đó nêm mắm tôm lên men và đường cho vừa ăn. Dầu ớt cay được thêm vào sau đó trong quá trình nấu. Thêm nữa, Bún bò thường được ăn kèm với chanh, ngò gai, hành lá thái hạt lựu, hành tây thái mỏng, tương ớt, hoa chuối thái mỏng, bắp cải đỏ, bạc hà, húng quế, tía tô, rau mùi tàu hoặc ngò Việt Nam (rau răm), rau thơm (ngò gai) và đôi khi là giá đỗ xanh.Tóm lại, đây là một trong những món ăn nổi tiếng ở Việt Nam, bạn nên thử ăn Bún bò Huế ít nhất một lần.
Everyone will have their own way to relax, relax, relieve stress and fatigue. For me, the most interesting thing is to enjoy the food that I love. Among my favorites, not to mention fried chicken. Fried chicken is almost impossible to become familiar with in a busy life. It is often the main dish at fast food restaurants and is also something that not only adults but also children love. The chicken pieces will be coated with a layer of flour, then fried. When you eat, you will see the crispness of the fried dough and the tenderness of the chicken. The delicious taste with a little French fries or salad will give you a great meal. I really love this dish.
Kể về hàng xóm bằng tiếng anh hay tiếng việt vậy bạn
Nếu là tiếng anh thì mình giỏi về tiếng anh lắm. Mình sẽ giúp bạn làm. Khoảng bao nhiêu câu vậy bạn ? Bạn gửi tin nhắn cá nhân cho mình, mình sẽ trả lời giùm bạn
Vietnam is famous with its traditional and delicious dishes. All of them easioly bring to anyone's mouth indeed, but as myself, I enjoy spring rolls best.
Spring rolls are lightly fried rice - paper rolls, smaller and crispier than Chinese egg rolls but more flavorful. They are filled with highly seasond morsels of crab, shrimp, chopped vegetables, onion, mushroom, vermicelli and eggs. To prepare them, place the above mentioned filling on a thin rice pancake, roll up then fry.
Finally, spring rolls, when fully prepared, are wrapped into somes kinds of fresh vegetables, then doused in fish sauce. My mother ussually cooks spring rolls for me, espeicially on important days in year, such as Tet holiday. When I eat them, i feel all of my mother's love that she reserves for me.
To me, they're the most speicial dish in this world.
I have a breakfast in the morning, a lunch is in the noon and a dinner is in the evening. In the morning, I often eat bread or rice and drinking fruit drink, sometimes i eat porridge. In the noon, I often eat rice with foods and in the evening, I eat rice with foods, too.
I want to cut down my fat belly, so I eat one rice bowl per meal. I also eat snacks in the afternoon in everyday, I sometimes eat with my friends and we are very happy, I prefer to eat at home than eat out, because I eating pizza, spagetti, xap xap, bot chien.
I always drinkg milk at before go to bed in the evening. I also eat fruit, because they are delicious and nutritious. I can cook, but i am not good at this
=> Bài dịch:
Tôi ăn bữa sáng vào buổi sáng, bữa trưa vào buổi trưa và buổi tối vào buổi tối. Vào buổi sáng, tôi thường ăn bánh mì hoặc cơm, và uống thêm nước trái cây, thỉnh thoảng tôi ăn cháo. Vào bữa trưa tôi thường ăn cơm với thịt và bữa tối cũng vậy.
Tôi muốn giảm lượng mỡ bụng, vì thế tôi ăn mỗi bữa một chén cơm. Tôi cũng hay ăn snacks vào buổi tối xế chiều, tôi thỉnh thoảng hay đi ăn với bạn bè và chúng tôi rất vui vẻ, tôi thích ăn ở ngoài đường hơn là ăn ở nhà bởi vì tôi thích ăn pizza, mì ý, xắp xắp, bột chiên..
Tôi luôn luôn uống sữa trước khi đi ngủ vào buổi tối, tôi cũng ăn trái cây, bởi vì chúng rất ngon và bổ dưỡng. Tôi có thể nấu ăn, nhưng tôi không giỏi cho lắm.
FRIED RICE
We will prepare : 1 - 2 green onions, 2 large eggs, 1 teaspoon of salt, a teaspoon of pepper, 4 tablespoons of oil, 4 cups of cold cooked rice , 1 - 2 tablespoons of light soy sauce.
Firstly, we beat the eggs with salt, pepper and onion. Then we heat the pan and add 2 tablespoons of oil. When the oil is hot, pour the mixture into the pan When it is hot, take it out and clean out the pan . Next, we add 2 tablespoons oil, add the rice, stir-fry for a few minutes, using chopsticks to break it apart, stir in the soy sauce. When the rice is heated through, we add the mixture back into the pan. Remember to serve hot
1.beff = Thịt bò
2.pork = Thịt heo
3.chicken = Thịt gà
4.fish = Cá
5.vegetable = Rau
6.sausage = Xúc xích
7.spaghetti = Mì Ý
8.porridge = Cháo
9.lamb = Thịt cừu
10.prawn = Tôm
11.rice = Cơm
12.fried chicken = Gà rán
13.eggs = Trứng
14.soup = Súp
15.grilled fish = Cá nướng
16.fried fish ball = Cá viên chiên
17.bread = Bánh mì
18.dumplings = Bánh bao
19.cake = Bánh ngọt
20.chocolate = Sô - cô - la
Chúc bạn học tốt ^_^
1.Ground beef – /graʊnd biːf/: Thịt bò xay
2. Roast – /rəʊst/: Thịt quay
3. Pork – /pɔːk/: Thịt lợn
4. Lamb – /læm/: Thịt cừu non
5. Beef – /biːf/: Thịt bò
6. Sausage – /ˈsɒ.sɪdʒ/: Xúc xích
7. Stewing meat – /stjuːɪŋ miːt/: Thịt kho
8. Chops – /tʃɒps/: Thịt sườn
9. Steak – /steɪk/: Thịt để nướng
10. Leg – /leg/: Thịt bắp đùi
11. Fish cooked with fishsauce bowl: Cá kho tộ
12. Tortoise grilled on salt: Rùa rang muối
13. Blood pudding: Tiết canh
14. Beef soaked in boilinig vinegar: Bò nhúng giấm
15. Beef fried chopped steaks and chips: Bò lúc lắc khoai
16. Shrimp floured and fried: Tôm lăn bột
17. Water-buffalo flesh in fermented cold rice: Trâu hấp mẻ
18. Pickles: Dưa chua
19. Chinese sausage: Lạp xưởng
20. Swamp-eel in salad: Gỏi lươn