cho các chất Na2aO CaO Ag2O Fe2o3 MnO2 CuO SiO2. bằng PPHH đặc trưng nào có thể nhận biết được các o xít trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
có 2 cái CaO luôn kìa => còn 7 chất thôi nha :
trích từng cái cho tác dụng với nước :
- mẫu tan dung dịch trong suốt là Na2O: Na2O+H2O=>2NaOH
- mẫu tan ít dung dịch đục Cao: CaO+H2O=> Ca(OH)2
- các mẫu không hiện tượng là các chất : Ag2O, Al2O3Fe2O3, MnO2, CuO
cho tất cả các mẫu không hiện tượng trên tác dụng với HCl
- có tạo thành xanh lam là CuO: CuO+HCl=> CuCl2+H2O
- kết tủa trắng Ag2O: Ag2O+2HCl=> 2AgCl+H2O
- có khí bay lên là MnO2: MnO2+4HCl=> MnCl2+Cl2+2H2O
- mẫu tan có dung dịch màu vàng là Fe2O3: Fe2O3+ 6HCl=> 2FeCl3+3H2O
OK ? Is this right..^^
_Lấy mẫu thử của 8 chất bột rồi dùng dd HCl đặc để phân biệt:
+Mẫu thử nào tan và xuất hiện kết tủa màu trắng là Ag2O
Ag2O+2HCl=>2AgCl+H2O
+Mẫu thử nào tan và xuất hiện khí màu vàng lục là MnO2.
MnO2+4HCl(đặc)=>MnCl2+Cl2+2H2O
+Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch có màu vàng nâu là Fe2O3.
Fe2O3+6HCl=>2FeCl3+3H2O
+Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch có màu xanh là CuO
CuO+2HCl=>CuCl2+H2O
+Mẫu thử nào tan và xuất hiện khí không màu là CaC2.
CaC2+2HCl=>CaCl2+C2H2
+Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch không màu Na2O,CaO,Al2O3.
Na2O+2HCl=>2NaCl+H2O
CaO+2HCl=>CaCl2+H2O
Al2O3+6HCl=>2AlCl3+3H2O
_Dùng nước có pha dd phenolphtalein vào ba mẫu thử chất bột của Na2O,CaO,Al2O3.
+Mẫu thử nào không tan là Al2O3
+Mẫu thử nào tan và làm dd phenolphtalein hóa hồng là CaO,Na2O
CaO+H2O=>Ca(OH)2
Na2O+H2O=>2NaOH
_Dùng dd H2SO4 vào dd vừa tạo thành của CaO,Na2O
+Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì ban đầu là CaO
Ca(OH)2+H2SO4=>CaSO4+2H2O
+Mẫu thử không hiện tượng thì ban đầu là Na2O.
#Yahoo
_Lấy mẫu thử của 8 chất bột rồi dùng dd HCl đặc để phân biệt:
+Mẫu thử nào tan và xuất hiện kết tủa màu trắng là Ag2O
Ag2O+2HCl=>2AgCl+H2O
+Mẫu thử nào tan và xuất hiện khí màu vàng lục là MnO2.
MnO2+4HCl(đặc)=>MnCl2+Cl2+2H2O
+Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch có màu vàng nâu là Fe2O3.
Fe2O3+6HCl=>2FeCl3+3H2O
+Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch có màu xanh là CuO
CuO+2HCl=>CuCl2+H2O
+Mẫu thử nào tan và xuất hiện khí không màu là CaC2.
CaC2+2HCl=>CaCl2+C2H2
+Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch không màu Na2O,CaO,Al2O3.
Na2O+2HCl=>2NaCl+H2O
CaO+2HCl=>CaCl2+H2O
Al2O3+6HCl=>2AlCl3+3H2O
_Dùng nước có pha dd phenolphtalein vào ba mẫu thử chất bột của Na2O,CaO,Al2O3.
+Mẫu thử nào không tan là Al2O3
+Mẫu thử nào tan và làm dd phenolphtalein hóa hồng là CaO,Na2O
CaO+H2O=>Ca(OH)2
Na2O+H2O=>2NaOH
_Dùng dd H2SO4 vào dd vừa tạo thành của CaO,Na2O
+Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì ban đầu là CaO
Ca(OH)2+H2SO4=>CaSO4+2H2O
+Mẫu thử không hiện tượng thì ban đầu là Na2O.
Trích mẫu thử, đánh số thứ tự từ 1 đến 5, sau đó nhỏ dd HCl vào các mẫu thử:
- Trường hợp tạo dd màu xanh lam là muối của Cu2+, vậy chất đầu là CuO:
C u O + 2 H C l → C u C l 2 + H 2 O
- Trường hợp tạo dd có màu xanh rất nhạt (có thể không màu) là muối của Fe2+, vậy chất đầu là FeO:
F e O + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 O
- Trường hợp chất rắn bị hòa tan có khí thoát ra, chất ban đầu là (Fe + FeO):
F e + 2 H C l → F e C l 2 + H 2
F e O + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 O
- Trường hợp dung dịch tạo ra có kết tủa màu trắng, thì chất ban đầu là A g 2 O
A g 2 O + 2 H C l → 2 A g C l + H 2 O
- Trường hợp không xảy ra hiện tượng gì là M n O 2 .
⇒ Chọn A.
Các chất thỏa mãn là: FeO; CuO ; ZnO ; PbO; Fe2O3; Ag2O và Fe3O4 .
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử, hòa tan các mẫu thử vào nước
+ Tan trong nước: Na2O
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+ Không tan : Al2O3, SiO2, Fe2O3, CuO
Cho dung dịch HCl vào mẫu thử không tan
+ Tạo dung dịch màu xanh lam : CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
+ Tạo dung dịch màu vàng nâu : Fe2O3
6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O
+ Tạo dung dịch trong suốt : Al2O3
6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O
+ Không tan : SiO2
Đáp án C
CuO + 2HCl →CuCl2 + H2O
FeO + 2HCl →FeCl2 + H2O
MnO2 + 4HCl →MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Ag2O + 2HCl →2AgCl + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1)
Cho tác dụng với HCl
- Có khí thoát ra là Al
- Tan là CuO và MgO
- Còn lại là Ag
Cho 2 chất CuO và MgO đi qua H2
- Có chất màu đỏ xuất hiện là Cu
- Không tác dụng là MgO
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
2)
Cho các chất vào H2O
- Tan là Na2O và CaO
- Không tan là Ag2O,Fe2O3,MnO2,CuO
Cho CO2 vào 2 dd thu được khi cho Na2O và CaO vào nước
- Có kết tủa là CaO
- Còn lại là Na2O
Cho HCl vào 4 dd không tan
- Có kết tủa là Ag2O
- Co khí thoát ra là MnO2
- Dd màu xanh là CuO
- Dd màu vàng nâu là Fe2O3
\(Na_2O+H_2O\rightarrow NaOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(Ag_2O+2HCl\rightarrow2AgCl+H_2O\)
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
3)
Cho 3 chất vào nước
- Tan là BaO
- Không tan là Al2O3 và MgO
Cho Ba(OH)2 thu được vào 2 chất còn lại
- Tan là Al2O3
- Còn lại là MgO
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(Al_2O_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(AlO_2\right)_2+H_2O\)
Phương trình hóa học:
2HCl + FeS → H2S ↑ + FeCl2
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
4HCl đặc + MnO2 → t ∘ MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Câu 1 :
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử
Cho nước lần lượt vào từng chất rắn :
- Tan : Na2O
Hai chất còn lại hòa tan vào dung dịch HCl dư :
- Tan , tạo dung dịch xanh lam : CuO
- Tan, tạo dung dịch vàng nâu : Fe2O3
Có 7 oxit ở dạng bột : Na2O , CaO , Ag2O , Al2O3 , Fe2O3 , MnO2 , CuO , CaC2 nhận biết - Hoc24
Link đáp án tại đây , em xem thử nhé !
Cái kia ko có SiO2 ạ