Tìm số chẵn lớn nhất có 4 chữ số , chia 5 dư 3 và tổng các chữ số bằng 10
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo bài ra, số cần tìm có dạng abcd
Để abcd chia cho 5 dư 3 thì d = 3; 8
Mà abcd là số chẵn => d = 8
Ta có : a + b + c + d = 10
a + b + c + 8 = 10
=> a + b + c = 2
a + b + c = 1 + 1 + 0
Để abcd lớn nhất => a = 1; b = 1 ; c = 0
Vậy số cần tìm là : 1108
Hok tốt !
Số có 4 chữ số có dạng: \(\overline{abcd}\)
Vì số đó chia hết cho 5 nên \(d\) = 0; 5
Vì đó là số lẻ nên \(d\) = 5
Tổng các chữ số còn lại là: 19 - 5 = 14
Để được số lớn nhất thì chữ số hàng càng cao phải càng lớn
Từ lập luận trên ta chọn \(a\) là 9
Tổng các chữ số còn lại là: 14 - 9 = 5
chọn \(b\) là \(5\) thì \(c\) = 5 - 5 = 0
Thay \(a=\) 9; \(b\) = 5; \(c\) = 0; \(d\) = 5 vào biểu thức \(\overline{abcd}\) ta được
\(\overline{abcd}\) = 9505
Vậy số lẻ lớn nhất có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 19 và chia hết cho 5 là 9505
b, Số có 4 chữ số có dạng: \(\overline{abcd}\)
Vì số đó chia hết cho 5 nên \(d\) = 0; 5
vì đó là số chẵn nên \(d\) = 0
Tổng các chữ số còn lại là 19 - 0 = 19
Để được số lớn nhất thì chữ số hàng càng cao phải càng lớn
Từ lập luận trên ta chọn \(a\) = 9
Tổng các chữ số còn lại là: 19 - 9 = 10
Chọn \(b\) = 9 thì c = 10 - 9 = 1
Thay \(a=9\); \(b\) = 9; \(c\) = 1; \(d\) = 0 vào biểu thức: \(\overline{abcd}\) ta có:
\(\overline{abcd}\) = 9910
Vậy số chãn lớn nhất có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 19 và chia hết cho 5 là : 9910
Đáp số a, 9505
b, 9910
Số chẵn chia 5 dư 3 thì tận cùng phải là:8
\(\Rightarrow\)Các số có tận cùng là 8 và tổng bằng 10 là : 28 và 118
Nhưng đầu bài cho là số lớn nhất nên số đó chỉ có thể là : 118
vì số chẵn đó chia 5 dư 3 nên có tận cùng bằng 8
=>số đó chỉ có thể bằng 28 hoặc 118
vì là số chẵn lớn nhất nên số đó phải bằng 118
Bài 1:
Số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau 102
Số lớn nhất có 1 chữ số 9
9 x 102= 918