Cho 19,4g hỗn hợp 2 ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào 200ml dd NaOH 2,5M. Biết rằng , để trung hoà dd sau pư cần dùng hết 100ml dd H2SO4 1M. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 axit trên?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nKOH = 0,25 . 2 = 0,5 mol
nKOH dư = nHCl = 0,1 mol
=> nKOH phản ứng = 0,4 mol = nhh axit (1)
=> Mhh = \(\dfrac{22,6}{0,4}\) = 56,5 g/mol
<=> có một axit có M < 56,5 là HCOOH
Giả sử số mol của HCOOH là 3x mol
=> số mol của axit X còn lại là 5x mol
Theo (1) ta có 5x + 3x = 0,4 <=> x = 0,05 mol
=> mHCOOH = 0,05.3.46 = 6,9 gam
<=> m X = 22,6 -6,9 = 15,7 gam
<=> MX = \(\dfrac{15,7}{0,25}\)= 62,8 g/mol (vô lý)
Vậy số mol của HCOOH là 5x = 0,25 mol và số mol của X là 0,15 mol
<=> mX = 22,6 - 0,25.46 = 11,1 g
=> mHCOOH > mX
=> %mHCOOH = \(\dfrac{0,25.46}{22,6}\).100% = 50,88%
n KOH dư = n HCl = 0,1(mol)
n KOH pư = 0,25.2 = 0,1 = 0,4(mol)
Gọi số mol hai ankanoic lần lượt là 3a và 5a
Ta có : 3a + 5a = 0,4 <=>a = 0,05
Gọi CTHH hai ankanoic là CnH2n+1COOH và CmH2m+1COOH
Ta có :
0,15(14n + 46) + 0,25(14m + 46) = 22,6
=> 0,15n + 0,25m = 0,3
Với n = 2; m = 0 thì thỏa mãn
Vậy hai axit là C2H5COOH và HCOOH
%m C2H5COOH = 0,15.74/22,6 .100% = 49,12%
\(n_X=\dfrac{22,5}{150}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Vì : nX<nNaOH<2nX nên X gồm 1 este của ancol (a mol) và 1 este của phenol (b mol)
nX=a+b=0,15
nNaOH = a+2b=0,2
=> a=0,1, b=0,05
Cô cạn dd sau pư thu đc chất rắn E chỉ gồm 2 muối Y và Z ( biết 80< My < Mz ).
=> Không chứa muối HCOONa
X gồm CH3COO-C6H4-CH3 : 0,05(mol)
CH3COO-CH2-C6H5: 0,1 (mol)
=> Y là CH3COONa (0,15 mol) và Z là CH3-C6H4-ONa (0,05 mol)
=> %Y= \(\dfrac{0,15.82}{0,15.82+0,05.130}.100=65,43\%\)
gọi CTC : RCOOH 3,68g
\(\text{RCOOH}+NaOH\rightarrow\text{RCOONa}+H_2O\)
0,05 0,05mol 0,05
\(\rightarrow BTKL:m_{\text{RCOOH}}=3,68+0,05.18-0,05.40=2,58\)
\(\Rightarrow M_{\text{RCOOH}}=\dfrac{2,58}{0,05}=51,6\) HCOOH
\(\Rightarrow CTPT2axit:C_2H_4O_2vàCH_2O_2\)
CTHH của axit : ROOH
n CO2 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
$ROOH + NaHCO_3 \to RCOONa + CO_2 + H_2O$
n axit = n CO2 = 0,3(mol)
M axit = R + 45 = 15,2/0,3 = 50,6
=> R = 5,6
Vậy hai axit là HCOOH(x mol) ; CH3COOH(y mol)
46x + 60y = 15,2
x + y = 0,3
=> x = 0,2; y = 0,1
%m HCOOH = 0,2.46/15,2 .100% = 60,52%
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\overline{R}COOH+NaHCO_3\rightarrow\overline{R}COONa+CO_2+H_2O\)
\(0.3..........................................................0.3\)
\(M=\dfrac{15.2}{0.3}=50.67\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow R=5.6\)
\(CT:HCOOH\left(xmol\right),CH_3COOH\left(ymol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0.3\\46x+60y=15.2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0.2\\y=0.1\end{matrix}\right.\)
\(\%HCOOH=\dfrac{0.2\cdot46}{15.2}\cdot100\%=60.52\%\)
Để tính toán các thông số trong bài toán, ta cần biết trước các phương trình phản ứng và khối lượng mol của các chất tham gia.
Phương trình phản ứng giữa este C2H4O2 (axit axetic) và NaOH (hidroxit natri) là: C2H4O2 + NaOH -> NaC2H3O2 + H2O
Phương trình phản ứng giữa este C3H6O2 (axit propionic) và NaOH là: C3H6O2 + NaOH -> NaC3H5O2 + H2O
Ta cần tính khối lượng mol của từng este trong hỗn hợp ban đầu để tính toán phần trăm khối lượng.
Tính khối lượng mol của C2H4O2: M(C2H4O2) = 12.01 + 2 * 1.01 + 16.00 = 60.05 g/mol
Tính khối lượng mol của C3H6O2: M(C3H6O2) = 3 * 12.01 + 6 * 1.01 + 16.00 = 74.08 g/mol
Tiếp theo, ta tính khối lượng mol của NaOH bằng cách sử dụng nồng độ và thể tích của dung dịch NaOH.
Tính khối lượng mol của NaOH: C(NaOH) = 1.5 mol/L V(NaOH) = 200 mL = 0.2 L n(NaOH) = C(NaOH) * V(NaOH) = 1.5 * 0.2 = 0.3 molDựa trên các khối lượng mol đã tính được, ta có thể tính phần trăm khối lượng của hai este trong hỗn hợp ban đầu.
Tính phần trăm khối lượng của C2H4O2: % C2H4O2 = (n(C2H4O2) * M(C2H4O2)) / (n(C2H4O2) * M(C2H4O2) + n(C3H6O2) * M(C3H6O2)) * 100% = (n(C2H4O2) * 60.05) / (n(C2H4O2) * 60.05 + n(C3H6O2) * 74.08) * 100%
Tính phần trăm khối lượng của C3H6O2: % C3H6O2 = (n(C3H6O2) * M(C3H6O2)) / (n(C2H4O2) * M(C2H4O2) + n(C3H6O2) * M(C3H6O2)) * 100% = (n(C3H6O2) * 74.08) / (n(C2H4O2) * 60.05 + n(C3H6O2) * 74.08) * 100%
Cuối cùng, ta tính khối lượng xà phòng thu được bằng cách sử dụng thông tin về khối lượng mol của NaOH.
Tính khối lượng xà phòng thu được: m(xà phòng) = n(NaOH) * M(NaOH)Với các giá trị đã cho, ta có thể tính toán các kết quả cụ thể.
Hai ankanoic là CnH2n+1COOH
n NaOH =0,2.2,5 = 0,5(mol)
n H2SO4 = 0,1.1 = 0,1(mol)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
n NaOH dư = 2n H2SO4 = 0,2(mol)
=> n NaOH pư = 0,5 - 0,2 = 0,3(mol)
=> n ankanoic = n NaOH = 0,3(mol)
=> M ankanoic = 14n + 46 = 19,4/0,3 = 64,67
=> n = 1,3
Vậy hai ankanolic là CH3COOH( a mol) ; C2H5COOH(b mol)
a + b = 0,3
60a + 74b = 19,4
=> a = 0,2 ; 0,1
%m CH3COOH = 61,86% ; %m C2H5COOH = 38,14%