K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 6 2018

Bạn có thể đăng sơ đồ lên được không ? Chứ chỉ có đề thì làm khó lắm

25 tháng 5 2021

1, gọi R1 R2 lần lượt là x1 x2 ta có 

khi x1 nt x2 ta có x1+x2=90 (1)

khi x1 // x2 ta có \(\dfrac{x_1.x_2}{x_1+x_2}.4,5=90\Rightarrow\dfrac{x_1.x_2}{x_1+x_2}=20\Rightarrow x_1.x_2=1800\) (2)

từ (1) (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=30\\x_1=60\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_2=60\\x_2=30\end{matrix}\right.\)

 

25 tháng 5 2021

2, với U1 ta có \(\dfrac{U_1}{I_1}=R\left(1\right)\)

với U2 \(\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{3U_1}{I_1+12}=R\left(2\right)\)

từ (1) (2) \(\Rightarrow\dfrac{1}{I_1}=\dfrac{3}{I_1+12}\Rightarrow I_1=6\left(A\right)\)

Bài 1:Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1= 26Ω mắc nối tiếp với điện trở R2= 14Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi 16 V giữa hai đầu đoạn mạch AB.a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.b.Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.c.Điện trở R1= 14 và điện trở suất là 0,4.10-6m và có tiết diện là 0,1 mm2. Tính chiều dài của dây dẫn này.d.Mắc thêm điện trở R3song song...
Đọc tiếp

Bài 1:Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1= 26Ω mắc nối tiếp với điện trở R2= 14Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi 16 V giữa hai đầu đoạn mạch AB.

a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

b.Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

c.Điện trở R1= 14 và điện trở suất là 0,4.10-6m và có tiết diện là 0,1 mm2. Tính chiều dài của dây dẫn này.

d.Mắc thêm điện trở R3song song với R1, sao cho hiệu điện thế giữa hai đầu R1bằng hiệu điện thế giữa hai đầu R2. Tính R3.

Bài 2:Một biến trở có ghi ( 40 Ω -0,5A)

a.Nếu ý nghĩa con số ghi trên biến trở.

b.Hiệu điện thế lớn nhất mà biến trở chịu được.

c.Biết trở này làm từ dây constantan có chiều dài 8m. Biết điện trở suất của constantan là 0,5.10-6Ω.m. Tìm tiết diện của dây

1
16 tháng 10 2021

Bài 2:

Ý nghĩa:

Điện trở định mức của biến trở là 50\(\Omega\)

Cường độ dòng điện định mức của biến trở là 0,5A.

Hiệu điện thế lớn nhất mà biến trở chịu được: \(U=R.I=50.0,5=25V\)

Tiết diện của dây: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,5.10^{-6}.8}{50}=8.10^{-8}m^2\)

16 tháng 10 2021

bn ơi

bài 1 d

 

24 tháng 10 2023

Tuy bạn không gửi ảnh mạch điện nhưng chủ đề là bài 5: Đoạn mạch song song nên mình coi sơ đồ mđ là // nhé. 

\(a,R_{tđ}=\dfrac{5.10}{5+10}=\dfrac{10}{3}\left(\Omega\right)\)

\(b,I_m=\dfrac{U_m}{R_{tđ}}=\dfrac{4.5}{\dfrac{10}{3}}=6\left(A\right)\)

\(I_2=I_m-I_1=6-4=2\left(A\right)\)

\(U_2=R_2.I_2=2.10=20\left(V\right)\)

\(c,U_m=U_1=U_2=20\left(V\right)\)

24 tháng 10 2023

U2 = 20V nhe

30 tháng 10 2023

MCD : \(R_1ntR_2\)

a) Điện trở tương đương : \(R_{tđ}=R_1+R_2=5+10=15\left(\Omega\right)\)

b) \(R_1ntR_2\Rightarrow I_1=I_2=I=4A\)

\(\Rightarrow U_2=I_2.R_2=4.10=40\left(V\right)\)

c) Hiệu điện thế ở 2 đầu mạch chính : \(U=I.R_{tđ}=4.15=60V\)

21 tháng 10 2021

Hình bị lỗi rồi bạn nhé!

6 tháng 4 2018

a) Các điện trở hình 11.1 được mắc nối tiếp với nhau nên điện trở tương đương của mạch ngoài là: RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 13 = 18ω

b) Cường độ dòng điện I chạy qua nguồn:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Hiệu điện thế mạch ngoài: UN = I.RN = 18.0,3 = 5,4V

c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1 = R1.I = 5.0,3 = 1,5V

8 tháng 6 2018

Điện trở  R 2 :

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Đáp số: 1,2A; 20Ω