1. Hẫy viết tập hợp A các số tự nhiên lẻ
2. 84. 82 = ?
3. Nêu các dấu hiệu chia hết cho các số 2;3;5;9.
4. 97: 93 = ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Cách 1: A={4;5;6;7}
Cách 2: A={\(n \in N | 3 < x \le 7\)}
b) Các số tự nhiên nhỏ hơn 10 là 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9. Trong các số đó, những số không phải là phần tử của tập A là 0;1;2;3;8;9
\(a,A=\left\{200;210;...;2010\right\}\\ b,B=\left\{102;119;136;...;969;986\right\}\)
a,
Liệt kê: A=\(A=\left(4,5,6\right)\)
Dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử: A= \(\left(x\inℕ|3< x< 7\right)\)
b, Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10 , những số không phải là phần tử của tập A là: 0, 1, 2, 3, 7, 8, 9.
~ Chúc bn hok tốt ~
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và không lớn hơn 7.
a) Viết tập hợp A bằng 2 cách: liệt kê các phần tử và nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử;
Cách 1:
A = { 4 ; 5 ; 6 ; 7 }
Cách 2:
A = { x \(\in\) N l 3 < x \(\le\) 7 }
b) Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10, những số nào không phải là phần tử của tạp hợp A?
- Những số không thuộc tập hợp A là: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 8 ; 9.
a) Ta có: n vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5
=> n chia hết cho 10
\(A=\left\{200;210;220;230;...2100;2010\right\}\)
b) \(A=\left\{102;119;136;...;969;986\right\}\)
a) N={200,210,220,230,240,250,260,270,280,290,300,310,320,330,......}
Tóm lại các số đấy có tận cùng là 0 nhé.
b)N={102,119,136,153,170,187,204,221,238,.......}
Bn có thể lấy 17 nhân lần lượt từ 1,bao h đến số có 4 chữ số thì thoi
1. Ta có :
a)A = {14 ; 21 ; 28 ; 35 ; 42 ; 49 ; 56 ; 63 ; 70 ; 77 ; 84 ; 91 ; 98 }
b) B = {0 ; 5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 25 }
c) C = {31 ; 62 ; 93 }
d) D = {2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 22 ; 24 ; 26 ; 28 ; 32 ; 34 ; 36 ; 38 ; 42 ; 44 ; 46 ; 48 }
e) E = {12 ; 15 ; 18 ; 21 ; 24 ; 27}
A = { 14,21,...,98}
B = { 5,10,..,25}
C = {31,62,93}
Ta có tập hợp Y và tập hợp X
Tập hợp Y gồm các số chẵn chia hết cho 2 bé hơn 50
Tập hợp X gồm các số tròn chục chia hết cho 5 bé hơn 50
Tập hợp Y có 24 phần tử,Tập hợp X có 4 phần tử
Lấy tập hợp D,ta có :
\(D\in2N;D< 50\)
\(D⋮2\)và D không chia hết cho 5
D có 24-4 = 20 phần tử :
D = { 2,4,6,...,48}
E = {12,15,...,30}
a)A={14;21;28;35;42;49;56;63;70;77;84;91;98}
b)B={0;5;10;15;20;25}
c)C={31;62;93}
d)D={2;4;6;8;12;14;16;18;22;24;26;28;32;34;36;38;42;44;46;48}
e)E={12;15;18;21;24;27;30}
\(A=\left\{980;5975\right\}\\ B=\left\{627;49137\right\}\\ C=\left\{980\right\}\)
Tính chất đặc trưng của phần tử là số tự nhiên và nhỏ hơn 10.
Cách 1:
A={n| n là số tự nhiên nhỏ hơn 10}.
Cách 2:
\(A = \left\{ {n|n \in \mathbb{N},n < 10} \right\}\).
Cách 3:
\(A = \left\{ {n \in \mathbb{N}|n < 10} \right\}\).
1. A={1;3;5;7;9...}
2. 8^4.8^2=8^6
3. 1. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2
Chú ý: Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2
Số chẵn: là số chia hết cho 2
Số lẻ: là số không chia hết cho 2
2. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3
3. Dấu hiệu chia hết 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
Chú ý: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5
4. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
4. 9^7:9^3=9^4
1) \(A=\left\{1,3,5,7,...\right\}\)
2) \(8^4\cdot8^2=8^6\)
3) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là các chữ số chẵn
Các số chia hết cho 3 có tổng các chữ số chia hết cho 3
Các số chia hết cho 5 có tận cùng là 0,5
Các số chia hết cho 9 có tổng các chữ số chia hết cho 3
4.\(9^7:9^3=9^4\)