Find all the solutions of the simultaneous equations (tìm tất cả bộ số (x; y; z) thỏa mãn hệ phương trình)
x + y + xy = 19
y + z + yz = 11
z + x + zx = 14
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cộng từng vế ta có: (x2 - y) + (x2 + y) < 1 + 4
=> 2.x2 < 5 => x2 < 2,5 . vì x nguyên nên x2 = 0 hoặc 1
+) x2 = 0 =>x = 0 và -y < 1 và y < 4 => 4 > y > -1. vì y nguyên nên y = 0; 1;2; ;3
vây (x; y) = (0;0); (0;1); (0;2) ;(0;3)
+) x2 = 1 => x = 1 hoặc -1 và 1- y < 1 ; 1 + y < 4 => y > 0 và y < 3 => 0 < y < 3. vì y nguyên nên y = 1; 2;
vậy (x; y) = (1; 1); (1; 2) (-1;1); (-1; 2)
vậy...
=> x^2 - y + x^2 + y =< 5
=> 2x^2 < 5
=> x^2 <2,5
=> x = { -1;0;1} ( vì x nguyên)
(+) x = -1 => 1 - y < 1 => y > 0
1 + y < 4 => y < 3
=> 0 < y < 3 => y = 1 ;2
có hai cặp ( -1 ; 1 ) ; ( -1 ; 2 )
Tương tự
LEARN THIS! Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)
a. We form the past perfect with (1) had or (2) hadn’t and the past participle.
(Chúng ta tạo thì quá khứ hoàn thành với had hoặc hadn’t với động từ ở thể quá khứ phân từ.)
b. We use the past perfect when we are already talking about past events and we want to talk about an even earlier event.
(Chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành khi ai đó đang nói về những sự kiện xảy ra trong quá khứ và chúng ta muốn nói đến những sự kiện trước đó nữa.)
When I got to the classroom, the lesson had started.
(Khi mình đến lớp thì bài học đã bắt đầu.)
c. We often use the past perfect with after, before or when.
(Chúng ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành với after, before hoặc when.)
Before I got to the bus station, the bus had already left.
(Trước khi mình đến trạm xe buýt, thì xe buýt đã đi mất.)
After I’d called Maggie, I watched a film on TV.
(Sau khi mình gọi cho Maggie, mình xem một bộ phim trên TV.)
had thrown … away; had risen; had increased; had spilled; had kept; had sold; had thrown; had … forgotten; hadn’t saved
Đáp án B
Make up: trang điểm, tạo nên Come up: xảy ra
Put up: cho ở lại một đêm Turn up: đến nơi
Câu này dịch như sau: Bất cứ khi nào có vấn đề xảy ra, chúng tôi thảo luận thắn thẳn và tìm ra giải pháp nhanh chóng.
1. Solutions to reduce the air pollution in the city center ___will be found___________ by the scientist in
the future. (find)
2. People in my town often _____use_________ public transports to travel around. (use)
3-4. There ______hasn't been________ any new debating tournament since we (take) _______took___ part in one last winter. (not be)
5. At this time tomorrow, our school ____will be visiting__________ the Disneyland on our field trip. (visit)
6. Have you ever ridden a buffalo? (ride)
7. The children used to go a long way to school. (go)
8. They would hate to see their son texting his friends all day. (see)
9. Do you fancy skateboarding in the park this Sunday? (skateboard)
10. I’ve just bought a new CD of folk songs. I _________am going to listen_____ to it tonight. (listen)
Đáp án A
Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ, động từ to be (nếu có), và chuyển động từ về dạng:
- Ving nếu ở thể chủ động
- V.ed nếu ở thể bị động
Tạm dịch: Các nhà khoa học làm việc trong dự án này cố gắng tìm ra giải pháp cho ô nhiễm không khí.
Chọn C
“agree with sb about st”: đồng ý với ai về vấn đề gì
Chọn A
Cụm từ: Agree with (đồng ý với ai)
Agree about/on (đồng ý về cái gì) =>Loại C
=>Chọn A
Tạm dịch: Đôi khi cô ấy không đồng ý với chồng của mình về việc nuôi con nhưng họ sớm tìm ra các giải pháp.
x + y + xy = 19 => (x+ 1) + y(x+1) = 20 => (x+1).(y +1) = 20 (1)
y + z + yz = 11 => (y +1) + z.(y +1) = 12 => (y +1)(z+1) = 12 (2)
(z + 1) + x(1+z) = 15 => (z+1)(x+1) = 15 (3)
Nhân từng vế của (1)(2)(3) ta được [(x+1)(y+1)(z+1)]2 = 20.12.15 = 3 600
=> (x+1)(y+1)(z+1) = 60 hoặc -60
+) nếu (x+1)(y+1)(z+1) = 60
từ (1) => z + 1 = 60 : 20 = 3 => z = 2
từ (2) => x+1 = 60 : 12 = 5 => x = 4
từ (3) => y + 1 = 60 : 15 = 4 => y = 3
+) Nếu (x+1)(y+1)(z+1) = - 60: tương tự.