Hỗn hợp E gồm 3 amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ chứa nhóm amino và nhóm cacboxyl; trong E có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 20 : 7. Cho 8,00 gam E tác dụng vừa đủ với 80 mL dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 8,00 gam E cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc); dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20 gam B. 26 gam C. 18 gam...
Đọc tiếp
Hỗn hợp E gồm 3 amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ chứa nhóm amino và nhóm cacboxyl; trong E có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 20 : 7. Cho 8,00 gam E tác dụng vừa đủ với 80 mL dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 8,00 gam E cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc); dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20 gam
B. 26 gam
C. 18 gam
D. 24 gam
Đáp án B
giả thiết mO : mN = 20 : 7 ⇒ nO : nN = 2,5.
• phản ứng với axit: NH2 + HCl → NH3Cl
||⇒ nN = nHCl = 0,08 mol ⇒ nO = 0,2 mol.
♦ giải đốt: 8,0 gam E (C, H, O, N) + 0,3 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O + 0,04 mol N2.
có mE = mC + mH + mO + mN ⇒ 12x + 2y = 3,68 gam.
lại theo bảo toàn nguyên tố O có: 0,2 + 0,3 × 2 = 2x + y
||⇒ giải hệ được x = 0,26 mol và y = 0,28 mol.
có 0,26 mol CO2 cho vào Ca(OH)2 dư ⇒ m = mCaCO3↓ = 26 gam