Cho hàm số y = f(x) = 2 - \(x^2\)
a, Hãy tính : f(0) ; f\(\left(-\frac{1}{2}\right)\)
b, Chứng minh: f(x - 1) = f(1 - x)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
y=f(-1)=3*(-1)-2=-5
y=f(0)=3*0-2=-2
y=f(-2)=3*(-2)-2=-8
y=f(3)=3*3-2=7
Câu 2,3a làm tương tự,chỉ việc thay f(x) thôi.
3b
Khi y=5 =>5=5-2*x=>2*x=0=> x=0
Khi y=3=>3=5-2*x=>2*x=2=>x=1
Khi y=-1=>-1=5-2*x=>2*x=6=>x=3
f(-1)=3.1-2=3-2=1
f(0)=3.0-2=0-2=-2
f(-2)=3.(-2)-2=-6-2=-8
f(3)=3.3-2=9-2=7
Bài 1:
Thay x=1 vào hàm số \(y=f\left(x\right)=2x^2-5\), ta được:
\(f\left(1\right)=2\cdot1^2-5=2-5=-3\)
Thay x=-2 vào hàm số \(y=f\left(x\right)=2x^2-5\), ta được:
\(f\left(-2\right)=2\cdot\left(-2\right)^2-5=2\cdot4-5=3\)
Thay x=0 vào hàm số \(y=f\left(x\right)=2x^2-5\), ta được:
\(f\left(0\right)=2\cdot0^2-5=-5\)
Thay x=2 vào hàm số \(y=f\left(x\right)=2x^2-5\), ta được:
\(f\left(2\right)=2\cdot2^2-5=8-5=3\)
Thay \(x=\dfrac{1}{2}\) vào hàm số \(y=f\left(x\right)=2x^2-5\), ta được:
\(f\left(\dfrac{1}{2}\right)=2\cdot\left(\dfrac{1}{2}\right)^2-5=2\cdot\dfrac{1}{4}-5=-\dfrac{9}{2}\)
Vậy: f(1)=-3; f(-2)=3; f(0)=-5; f(2)=3; \(f\left(\dfrac{1}{2}\right)=-\dfrac{9}{2}\)
Bài 1:
\(f(x)=2x^2-5\) thì:
$f(1)=2.1^2-5=-3$
$f(-2)=2(-2)^2-5=3$
$f(0)=2.0^2-5=-5$
$f(2)=2.2^2-5=3$
$f(\frac{1}{2})=2(\frac{1}{2})^2-5=\frac{-9}{2}$
\(f\left(2\right)=2^2-2=2\)
\(f\left(1\right)=1^2-2=-1\)
\(f\left(0\right)=0^2-2=-2\)
\(f\left(-1\right)=\left(-1\right)^2-2=-1\)
\(f\left(-2\right)=\left(-2\right)^2-2=2\)
Giải:
Bài 1: lần lượt thay các giá trị của x, ta có:
_Y=f(-1)= -5.(-1)-1=4
_Y=f(0)= -5.0-1=1
_Y=f(1)= -5.1-1=-6
_Y=f(1/2)= -5.1/2-1=-7/2
Bài 2:
Lần lượt thay các giá trị của x, ta có:
_Y=f(-2)=-2.(-2)+3=7
_Y=f(-1)=-2.(-1)+3=1
_Y=f(0)=-2.0+3=3
_Y=f(-1/2)=-2.(-1/2)+3=4
_Y=f(1/2)=-2.1/2+3=2
Câu 1:
a)
\(y=f\left(x\right)=2x^2\) | -5 | -3 | 0 | 3 | 5 |
f(x) | 50 | 18 | 0 | 18 | 50 |
b) Ta có: f(x)=8
\(\Leftrightarrow2x^2=8\)
\(\Leftrightarrow x^2=4\)
hay \(x\in\left\{2;-2\right\}\)
Vậy: Để f(x)=8 thì \(x\in\left\{2;-2\right\}\)
Ta có: \(f\left(x\right)=6-4\sqrt{2}\)
\(\Leftrightarrow2x^2=6-4\sqrt{2}\)
\(\Leftrightarrow x^2=3-2\sqrt{2}\)
\(\Leftrightarrow x=\sqrt{3-2\sqrt{2}}\)
hay \(x=\sqrt{2}-1\)
Vậy: Để \(f\left(x\right)=6-4\sqrt{2}\) thì \(x=\sqrt{2}-1\)
Ta có y= f(x) = x2 - 2
Do đó f(2) = 22 - 2 = 4 - 2 = 2
f(1) = 12 - 2 = 1 - 2 = -1
f(0) = 02 - 2 = 0 - 2 = -2
f(-1) = (-1)2 - 2 = 1 - 2 = -1
f(-2) = (-2)2 - 2 = 4 - 2 = 2
Vì \(2^2=\left(-2\right)^2\) nên \(2^2-2=\left(-2\right)^2-2\)
hay F(2)=F(-2)
Thay x=2 vào hàm số \(y=f\left(x\right)=x^2-2\), ta được:
\(F\left(2\right)=2^2-2=4-2=2\)
Vậy: F(-2)=2; F(2)=2
Thay x=0 vào hàm số \(y=f\left(x\right)=x^2-2\), ta được:
\(F\left(0\right)=0^2-2=-2\)
Vậy: F(0)=-2
Thay x=1 vào hàm số \(y=f\left(x\right)=x^2-2\), ta được:
\(F\left(1\right)=1^2-2=1-2=-1\)
Vậy: F(1)=-1
y = f(x) = x2 - 2
f(2) = 22 - 2 = 4 - 2 = 2
f(1) = 12 - 2 = 1 - 2 = -1
f(0) = 02 - 2 = 0 - 2 = -2
f(-1) = (-1)2 - 2 = 1 - 2 = -1
f(-2) = (-2)2 - 2 = 4 - 2 = 2
Ta có: f(1) = 2.12 – 5 = 2 – 5 = -3
f(-2) = 2.(-2)2 – 5 = 8 – 5 = 3
f(0) = 2.02 – 5 = 0 – 5 = -5
f(2) = 2.22 – 5 = 2.4 – 5 = 3
a) f(-2) = -1; f(-1) = 0; f(0) = 1; f(2) = 3
g(-1) = 0,5; g(-2) = 2; g(0) = 0
b) f(x) = 2 ⇒ x = 1
g(x) = 2 ⇒ x = 2 hoặc x = -2
a) Thay f(0);f(\(-\frac{1}{2}\)) vào f(x)=2-x2 ta được:
\(f\left(0\right)=2-0^2=2\)
\(f\left(-\frac{1}{2}\right)=2-\left(-\frac{1}{2}\right)^2=\frac{7}{4}\)
b) y = f(x) = 2-x2
Ta có f(x-1) = 2- (x-1)2
f(1-x) = 2 - (1-x)2 = 2 - (x-1)2
nên f(x-1) = f(1-x)