Viết tập hợp theo tính chất đặc trưng của phần tử; D={ 1/3; 2/5; 3/7; 4/9 }
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Các phần tử của tập hợp E đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10
Ta có tập hợp E = {x| x là số tự nhiên chẵn, x < 10}
b) Ta có tập hợp P = {11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}
a) E = {x / x là số tự nhiên chẵn và 0 ≤ x ≤ 8}
b) P = {11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}
A={x\(\varepsilonℕ^∗\)| x\(⋮\)10 ; 10\(\le x\le\)1000 }
B={x\(\varepsilonℕ^∗\)| x chia 4 dư 1; 1\(\le x\le73\)}
a, Số tự nhiên n lớn hơn 5 và không lớn hơn 79 là số thỏa mãn điều kiện: 5 < n ≤79.
Vậy ta có: A = {n ∈ N|n lẻ và 5 < n ≤79}
b, Khi giá trị của n tăng dần thì giá trị các phần tử của A tạo thành một dãy số cách đều tăng dần (bắt đầu từ số 7, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là 2). Giả sử phần tử thứ 12 của A là x thì ta có:
(x – 7) : 2 +1 =12
=> (x – 7) : 2 = 11
=> x – 7 = 22
=> x = 29
Vậy phần tử thứ 12 cần tìm của A là 29
Nhận xét:
Số phần tử của tập hợp A là: (79 – 7) : 2 + 1 = 37 nên A có phần tử thứ mười hai.
Ở câu b), ta có thể viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử cho tới phần tử thứ mười hai. Tuy nhiên cách này có nhược điểm là ta phải liệt kê được tất cả các phần tử đứng trước phần tử cần tìm. Vậy với cách làm này, bài toán yêu cầu tìm phần tử ở vị trí càng lớn thì sẽ càng khó khăn
A={x\(\in\)N|\(\left\{{}\begin{matrix}x\le15\\x⋮3\end{matrix}\right.\)}
a) khoảng cách giữa 2 phần tử là:
10-9=1
có số phần tử là:
(90-9):1+1=82
b) M={x|x thuộc N; 8<x<91}
A) số phần tử của tập hợp M là :
( 90 - 9 ) : 1 + 1 = 91
B) Ta thấy 9, 10, 11, ... , 90 là các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ thua 91. Đó cũng là tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp M.
Vậy: M = {x | x là số tự nhiên , 8 < x < 91 }.