Tìm b ∈ ℤ sao cho:
b + 2 là ước số của 4b + 2
Đáp số b ∈ { }
Dùng dấu chấm phảy (;) hoặc dấu phảy (,) để phân cách các số
Tìm x ∈ ℤ biết:
x2 = 196
x ∈ { }
Viết các số ngăn cách bởi dấu chấm phảy (;)
Tính bằng cách hợp lý:
-86.18 + (-18).(-126) =
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b - 2 là ước số của 11
=> \(11⋮b-2\)
=> \(b-2\inƯ\left(11\right)=\left\{\pm1;\pm11\right\}\)
Ta có bảng sau
b-2 | 1 | -1 | 11 | -11 |
b | 3 | 1 | 13 | -9 |
=> \(b\in\left\{-9;1;3;13\right\}\)
b nguyên => b-2 nguyên
=> b-2=Ư(11)={-11;-1;11;11}
ta có bảng
b-2 | -11 | -1 | 1 | 11 |
b | -9 | 1 | 3 | 13 |
Ta có: a - 6 là ước số của 5a - 49
=> 5a - 49 chia hết cho a - 6
Mà 5a - 30 chia hết cho a - 6
=> 19 chia hết cho a - 6
=> a - 6 = { -19 ; -1 ; 1 ; 19 }
=> a = { -13 ; 5 ; 7 ; 25 }
bạn ấn vào đúng 0 sẽ ra kết quả mình giải rồi dễ lắm
2a + 1 chia hết cho a - 7
2a + 1 = 2a - 14 + 15
= 2 (a - 7) + 15
Vì 2 (a - 7) chia hết cho a - 7 => 15 chia hết cho a - 7
a - 7 ∈ Ư(15) = {1;3;5;15}
a ∈ {8;10;12;22}
c + 3 là ước số của -6
⇒ -6 ⋮ (c + 3)
⇔ (c + 3) ∈ Ư(-6).
Ta có: Ư(-6) = { 1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6 }
Vậy: (c + 3) ∈ { 1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6 }
⇔ c ∈ { -2; -4; -1; -5; 0; -6; 3; -9 }
Ta có: c - 8 là ước số của 8c - 57
=> 8c - 57 chia hết c - 8
<=> (8c - 48) - 9 chia hết c - 8
<=> 8.(c - 6) - 9 chia hết c - 8
=> 9 chia hết c - 8
=> c - 8 \(\in\)Ư(9) = {-1;1;-3;3;-9;9}
=> c = {7;9;5;13;-1;17}
Ta có: n + 9 là ước số của 4n + 22
=> 4n + 22 chia hết n + 9
<=> (4n + 36) - 14 chia hết n + 9
<=> 4.(n + 9) - 14 chia hết n + 9
=> 14 chia hết n + 9
=> n + 9 \(\in\) Ư(14) = { - 1;1;-2;2;-3;3;-4;4;-7;7-14;14}
=> n= { tự tính hộ nhé}
Ta có: n + 9 là ước số của 4n + 22
=> 4n + 22 chia hết n + 9
<=> (4n + 36) - 14 chia hết n + 9
<=> 4.(n + 9) - 14 chia hết n + 9
=> 14 chia hết n + 9
=> n + 9 $\in$∈ Ư(14) = { - 1;1;-2;2;-3;3;-4;4;-7;7-14;14}
=> n= { tự tính hộ nhé}