giải thích các đại lượng có mặt trong công thức
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải:
a; 60m = 0,06 km; 10s = \(\dfrac{1}{360}\) giờ; 20m = 0,02 km
Vận tốc của người đó đi trên quãng đường đầu là:
0,06 : \(\dfrac{1}{360}\) = 21,6 (km/h)
b; Thời gian người đó đi hết quãng đường sau là:
0,02 : 3,6 = \(\dfrac{1}{180}\) (giờ)
Áp dụng công thức Vtb = \(\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}\) ta có:
Tốc độ của xe đó trên cả 2 quãng đường là:
\(\dfrac{0,06+0,02}{\dfrac{1}{360}+\dfrac{1}{180}}\) = 9,6 (km/h)
Kết luận: a; Vận tốc của người đó trên quãng đường đầu là 21,6 km
b; Vận tốc của người đó trên cả quãng đường là 9,6 km
Vận tốc của người đó trên cả quãng đường là:
Giải:
+ Vì bỏ quả khối lượng của ghế nên lúc này áp lực lên mặt đất là áp lực của bao gạo.
+ Áp lực của vật lên mặt phẳng thường bằng trọng lượng của vật.
+ Áp dụng công thức: P = 10m ta có:
Trọng lượng của bao gạo là: 10.60 = 600 (N)
Đấy chính là áp lực của bao gạo lên mặt đất
Diện tích tiếp xúc là: 8 x 4 = 32 (cm2)
32 cm2 = 0,0032 m2
Áp dụng công thức P = \(\dfrac{F}{S}\) ta có:
Áp suất của bao gạo tác dụng lên mặt đất là:
\(\dfrac{600}{0,0032}\) = 187500 (pa)
Kết luận: Áp suất của bao gạo lên mặt đất là: 187500 pa
Khối lượng riêng của gỗ tốt 800kg/m3 nghĩa là:
+ Cứ 1 m3 gỗ thì có 800 kg gỗ.
+ Khối lượng riêng của gỗ càng lớn thì gỗ đó càng bền, chắc, có thời hạn sử dụng cao, ít cong vênh, mối mọt khi được sử dụng làm thành phẩm công nghiệp.
+ Khối lượng riêng của gỗ thể hiện giá trị của gỗ, chất lượng gỗ, độ bền của gỗ.
Giải:
Thời gian người đó đi quãng đường đầu là: t1 = 8 : 12 = \(\dfrac{2}{3}\)(giờ)
Thời gian người đó nghỉ sửa xe là: t2 = 40 phút = \(\dfrac{2}{3}\) giờ
Thời gian người đó đi hết quãng đường sau là: t3 = 12 : 9 = \(\dfrac{4}{3}\) (giờ)
Ta có đồ thị quãng đường thời gian là:
Olm chào em, để giải thích được các đại lượng trong công thức, em cần đăng công thức đó lên đây em nhé.