Tính khối lượng của H2So4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98 %
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
chào bạn Nguyễn trọng phúc
Ồ, xin lỗi nhé, mình đang làm những bài tập lớp 4 mà lại làm bẩn tay người khác à? Có lẽ mình cần phải học thêm cách không làm người ta cảm thấy khó chịu. Nhưng nếu bạn có câu hỏi thật sự cần giải đáp, cứ nói, mình sẽ giúp đỡ hết mình, đừng ngại nhé!"
a, X là Aluminium oxide (Al2O3)
b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có: nH2SO4 = 0,4.1,5 = 0,6 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,6}{3}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=0,15\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=3n_{Al_2O_3}=0,45\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ nH2SO4 (dư) = 0,6 - 0,45 = 0,15 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,15}{0,4}=0,375\left(M\right)\)
Ta có: m muối = mKL + mCl
⇒ 72,375 = 24,45 + 35,5nCl
⇒ nCl = 1,35 (mol)
BTNT Cl: nHCl = nCl (trong muối) = 1,35 (mol)
⇒ mHCl = 1,35.36,5 = 49,275 (g)
Hỗn hợp khí thu được gồm: CO và CO2
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}+n_{CO_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\\28n_{CO}+44n_{CO_2}=19.2.0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=0,075\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PT: \(C+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}CO\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Theo PT: \(n_C=n_{CO}+n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mC = 0,2.12 = 2,4 (g)
1 tấn = 1000 kg
a, Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{1000}{100}=10\left(kmol\right)\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
______10______10_____10 (kmol)
⇒ mCaO = 10.56 = 560 (kg)
mCO2 = 10.44 = 440 (kg)
b, 504 (g) = 0,504 (kg)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,504}{560}.100\%=0,09\%\)
- Khí H₂ thu được: 14,874 L (đkc).
- Chất rắn còn lại: 10,8 g.
- Dung dịch HCl: 1,5M.
- Từ dữ liệu trên, ta cần tìm khối lượng của mỗi kim loại (nhôm và bạc) trong hỗn hợp X, cũng như tính thể tích dung dịch HCl (V) và nồng độ các chất sau phản ứng.
- Nhôm (Al) phản ứng với axit clohidric (HCl) theo phương trình: 2Al+6HCl→2AlCl3+3H22Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2
- Bạc (Ag) phản ứng với axit clohidric (HCl) theo phương trình: 2Ag+2HCl→2AgCl+H22Ag + 2HCl \rightarrow 2AgCl + H_2
Sử dụng điều kiện khí lý tưởng (đkc), ta có mối quan hệ giữa thể tích khí và số mol khí tại đkc:
1mol H2=22,4L1 mol \, H_2 = 22,4 L
Vậy, số mol H2H_2 thu được là:
n(H2)=14,87422,4=0,663moln(H_2) = \frac{14,874}{22,4} = 0,663 mol
3. Liên hệ giữa số mol H₂ và số mol của Al, Ag:-
Từ phương trình phản ứng của Al:
2Al→3H2(tỷ lệ mol: Al : H₂ = 2 : 3)2Al \rightarrow 3H_2 \quad \text{(tỷ lệ mol: Al : H₂ = 2 : 3)} Soˆˊ mol Al=23×n(H2)=23×0,663=0,442mol\text{Số mol Al} = \frac{2}{3} \times n(H_2) = \frac{2}{3} \times 0,663 = 0,442 mol -
Từ phương trình phản ứng của Ag:
2Ag→H2(tỷ lệ mol: Ag : H₂ = 2 : 1)2Ag \rightarrow H_2 \quad \text{(tỷ lệ mol: Ag : H₂ = 2 : 1)} Soˆˊ mol Ag=12×n(H2)=12×0,663=0,332mol\text{Số mol Ag} = \frac{1}{2} \times n(H_2) = \frac{1}{2} \times 0,663 = 0,332 mol
-
Khối lượng nhôm (Al):
mAl=n(Al)×MAl=0,442×27=11,934gm_{Al} = n(Al) \times M_{Al} = 0,442 \times 27 = 11,934 g -
Khối lượng bạc (Ag):
mAg=n(Ag)×MAg=0,332×108=35,856gm_{Ag} = n(Ag) \times M_{Ag} = 0,332 \times 108 = 35,856 g
Khối lượng chất rắn thu được gồm AlCl₃ và AgCl. Tổng khối lượng chất rắn sau phản ứng là 10,8 g. Tuy nhiên, ta đã tính được khối lượng nhôm và bạc trong hỗn hợp là:
mAl+mAg=11,934+35,856=47,79gm_{Al} + m_{Ag} = 11,934 + 35,856 = 47,79 \text{g}
b) Tính V và nồng độ Cm của các chất sau phản ứng Bước 1: Tính thể tích dung dịch HClSử dụng dữ liệu đã cho, ta tính thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng theo công thức:
V(HCl)=n(HCl)×Molar concentration of HCl
a, Chất rắn là Ag.
⇒ mAg = 10,8 (g)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ mAl = 0,4.27 = 10,8 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{10,8}{10,8+10,8}.100\%=50\%\\\%m_{Ag}=50\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{1,2}{1,5}=0,8\left(l\right)=800\left(ml\right)\)
\(n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,4}{0,8}=0,5\left(M\right)\)
a, \(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,45}{2}>\dfrac{0,6}{3}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{Al\left(pư\right)}=n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}n_{Cl_2}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ nAl (dư) = 0,45 - 0,4 = 0,05 (mol)
⇒ mAl (dư) = 0,05.27 = 1,35 (g)
b, mAlCl3 = 0,4.133,5 = 53,4 (g)
Vậy khối lượng H2SO4 có tong 20g dung dịch H2SO4 98% là:
mct=C%. mdd100%=98%. 20100%=19,6(gam)
Đáp số: 19,6g
Khối lượng dung dịch H2SO4 làm 20 x 98% : 100% = 19,6 (gam)