K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 5

Olm chào em, chỉ có ctv vip, admin, giáo viên mới có thể tick xanh được cho các bạn khi trả lời trên olm thôi em nhé.

18 tháng 5

Bộ sưu tập nghề thực tế ở Cần Thơ
Nghề: Nuôi cá tra

1. Ý nghĩa kinh tế, xã hội của nghề:

- Nuôi cá tra là một trong những ngành kinh tế quan trọng của Cần Thơ, đóng góp vào ngân sách địa phương và tạo việc làm cho người dân.
- Cá tra là một loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, được ưa chuộng trên thị trường nội địa và xuất khẩu, mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho người nuôi.
- Nghề nuôi cá tra góp phần phát triển kinh tế - xã hội của khu vực đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là Cần Thơ.
2. Công việc đặc trưng:

- Chuẩn bị ao nuôi: Xử lý ao nuôi, bón phân, tạo môi trường nước phù hợp.
- Chọn con giống: Chọn con giống khỏe mạnh, không bệnh tật, có nguồn gốc rõ ràng.
- Nuôi dưỡng: Cho cá ăn, theo dõi sức khỏe cá, phòng trừ dịch bệnh.
- Thu hoạch: Thu hoạch cá khi đạt kích thước thương phẩm.
3. Trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản:

- Ao nuôi: Ao nuôi phải có diện tích đủ rộng, độ sâu phù hợp và hệ thống thoát nước tốt.
- Hệ thống cung cấp oxy: Máy quạt nước, máy bơm oxy,...
T- hức ăn: Thức ăn công nghiệp hoặc thức ăn tự chế biến.
- Dụng cụ đánh bắt: Lưới, vó,...
- Thuốc thú y: Thuốc sát trùng, thuốc trị bệnh,...
4. Những lưu ý giữ an toàn lao động khi làm nghề:

- Sử dụng các trang thiết bị bảo hộ lao động khi làm việc.
- Vệ sinh ao nuôi thường xuyên để phòng trừ dịch bệnh.
- Sử dụng thuốc thú y theo hướng dẫn và tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm.
- Cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ đánh bắt cá.
5. Nhân vật trong nghề được nhiều người biết đến:

- Ông Nguyễn Văn Ba: Là một trong những người tiên phong trong việc nuôi cá tra ở Cần Thơ, đã có nhiều đóng góp cho sự phát triển của ngành nghề này.
- Bà Nguyễn Thị Lành: Là một nhà khoa học đã nghiên cứu và phát triển nhiều kỹ thuật nuôi cá tra hiệu quả, giúp người dân tăng năng suất và thu nhập.

DT
17 tháng 5

Trang thiết bị và dụng cụ lao động cơ bản của kỹ sư công nghệ thông tin gồm:

- Máy tính: Dùng để lập trình, xử lý dữ liệu, và quản lý công việc. Bao gồm máy tính để bàn hoặc laptop với cấu hình mạnh, màn hình lớn, và các phần mềm chuyên dụng.

- Phần mềm phát triển: Các công cụ lập trình như Visual Studio, Eclipse, hoặc các IDE (Integrated Development Environment) khác. Cùng với đó là các phần mềm quản lý mã nguồn như Git, GitHub.

- Thiết bị lưu trữ: Ổ cứng ngoài, USB, hoặc các dịch vụ lưu trữ đám mây như Google Drive, Dropbox để lưu trữ và chia sẻ dữ liệu.

- Mạng và kết nối: Hệ thống mạng Internet tốc độ cao, router, modem để đảm bảo kết nối liên tục và ổn định.

- Thiết bị văn phòng: Bàn làm việc, ghế ngồi thoải mái, đèn chiếu sáng tốt, và các vật dụng văn phòng khác như sổ tay, bút, giấy.

- Phụ kiện: Chuột, bàn phím, tai nghe, webcam, và các thiết bị ngoại vi khác hỗ trợ trong quá trình làm việc.

DT
17 tháng 5

Cách sử dụng máy xay an toàn:

- Cắt thực phẩm thành những miếng nhỏ

- Xay thực phẩm lỏng trước, thực phẩm khô cho vào xay sau.

- Chỉ xay phần mềm của thực phẩm.

- Chọn mua loại máy có lưỡi dao bằng sắt hoặc kim loại chống gỉ

- Không tháo nắp đậy của cối xay cho đến khi lưỡi dao ngừng quay hẳn.

- Không sử dụng máy khi không có thực phẩm hay nước trong cối xay.

16 tháng 5
  1. Cắt thực phẩm thành những miếng nhỏ
  2. Xay thực phẩm lỏng trước, thực phẩm khô cho vào xay sau.
  3. Chỉ xay phần mềm của thực phẩm.
  4. Chọn mua loại máy có lưỡi dao bằng sắt hoặc kim loại chống gỉ
  5. Không tháo nắp đậy của cối xay cho đến khi lưỡi dao ngừng quay hẳn.
  6. Không sử dụng máy khi không có thực phẩm hay nước trong cối xay.
DT
16 tháng 5

Đề xuất những việc làm cụ thể để việc sử dụng điện năng trong gia đình em được an toàn, tiết kiệm là:

- Không được sử dụng điện thoại trong quá trình nạp điện.

- Sửa chữa, bố trí lại vị trí các ở điện sao cho phù hợp.

- Cần tắt hết các thiết bị điện chiếu sáng, ti vi, quạt khi không sử dụng.

- Khuyên bố mẹ sử dụng hệ thống năng lượng mặt trời để đun nước tắm, để chiếu sáng.

- Thường xuyên lau chùi, vệ sinh các thiết bị điện, nhắc nhở bố mẹ bảo dưỡng định kì các thiết bị điện trong gia đình.

DT
16 tháng 5

- Những biểu hiện sử dụng đồ dùng điện không an toàn, lãng phí trong gia đình em là:

+ Ổ điện quá thấp gây nguy hiểm.

+ Các thành viên trong gia đình sử dụng điện thoại khi đnag sạc.

+ Chưa tắt hết các thiết bị điện khi không dùng

- Đánh giá về mức độ sử dụng điện an toàn, tiết kiệm trong gia đình em:

Em nhận thấy việc sử dụng điện trong gia đình em chưa đảm bảo an toàn và chứ tiết kiệm.

Tỉ số truyền là:

i= Z1/Z2= 50/20=2,5

 Mik đang cần tk nên tk cho mik ạ

 

 

15 tháng 5

Tỉ số truyền \(=\dfrac{Sốrăngcủađĩaxích}{Sốrăngcủađĩalíp}=\dfrac{50}{20}=2.5\)

Câu1. Chức năng chính của nồi cơm điện là gì? A. Nấu canh                B. Nấu xôi                   C. Nấu cơm                 D. Nấu bánh bông lan Câu 2. Cấu tạo nồi cơm điện có mấy bộ phận chính? A. 3                             B. 4                             C. 5                         D. 6 Câu 3. Quy trình nấu cơm bằng nồi cơm điện gồm bao nhiêu bước? A. 2                         B. 3                         C....
Đọc tiếp

Câu1. Chức năng chính của nồi cơm điện là gì?

A. Nấu canh                B. Nấu xôi                   C. Nấu cơm                 D. Nấu bánh bông lan

Câu 2. Cấu tạo nồi cơm điện có mấy bộ phận chính?

A. 3                             B. 4                             C. 5                         D. 6

Câu 3. Quy trình nấu cơm bằng nồi cơm điện gồm bao nhiêu bước?

A. 2                         B. 3                         C. 4                          D. 5

Câu 4. Nồi cơm điện xuất khẩu hay sản xuất ở Việt Nam thường sử dụng điện áp.

A. 220 V                     B. 120 V                     C. 110 V                     D. 250 V

Câu 5. Chức năng của thân nồi là

A. Bao kín và giữ nhiệt

B. Bao kín, giữ nhiệt và liên kết các bộ phận khác của nồi

C. Cung cấp nhiệt cho nồi

D. Dùng để bật, tắt, chọn chế độ nấu

Câu 6. Chức năng của bộ phận điều khiển của nồi cơm điện là

A. Bao kín và giữ nhiệt

B. Bao kín, giữ nhiệt và liên kết các bộ phận khác của nồi

C. Cung cấp nhiệt cho nồi

D. Dùng để bật, tắt, chọn chế độ nấu

Câu 7: Chọn phương án đúng khi nói về  sợi đốt.

A. Có lò xo xoắn

B. Thường làm bằng vonfram.

C. Là bộ phận quan trọng của đèn.

D. Có lò xo xoắn, thường làm bằng wonfram, là bộ phận quan trọng của đèn .

Câu 8: Đuôi đèn có mấy loại?

A. 1                             B. 2                              C. 3                           D. 4

Câu 9: Loại đèn nào tỏa nhiệt nhiều nhất:

A. Đèn sợi đốt.

B. Đèn LED

C. Đèn huỳnh quang.

D. Đèn compact

Câu 10: Cấu tạo đèn huỳnh quang gồm các bộ phận chính nào?

A. Bóng thủy tinh, sợi đốt nóng

B. Ống thủy tinh, hai điện cực

C. Chân đèn, đui đèn, bóng thủy tinh

D. Sợi đốt, chân đèn.

Câu 11: Tại sao khi học bài ta nên sử dụng đèn sợi đốt?

A.   Ánh sang liên tục không gây mỏi mắt

B.    Tiết kiệm điện năng

C.    Tuổi thọ cao

D.   Hiệu suất phát quang cao

Câu 12: Bóng thủy tinh của đèn sợi đốt có tác dụng gì?

A. Biến điện năng thành nhiệt năng để phát sáng

B. Chứa khí trơ để bảo vệ sợi đốt

C. Để lắp ráp vào đui đèn

D. Cung cấp điện cho sợi đốt

Câu 13: Mùa đông, bác nông dân muốn thắp sáng điện để sưởi ấm cho đàn gà. Bác nên sử dụng loại bóng đèn nào để nhiệt tỏa ra là nhiều nhất?

A. Sợi đốt

B. Huỳnh quang

C. Compact

D. LED

Câu 14: Một quạt điện có thông số kĩ thuật 220V- 45 W. Cách đọc nào sau đây đúng.

A. Điện áp định mức 220 V- Công suất định mức 45 W

B. Điện áp định mức 45V- Công suất định mức 220 W

C. Điện áp định mức 220 W- Công suất định mức 45 V

D. Điện áp 45 W- Công suất  45 V

Câu 15: Máy hút bụi có chức năng là

A. Giúp làm sạch bụi bẩn ở nhiều bề mặt như sàn nhà, cầu thang, rèm cửa

B. Giúp chế biến thực phẩm thành dạng lỏng hoặc tạo ra một hỗn hợp đặc

C. Giúp tạo ra nhiệt để hút bụi

D. Giúp làm tươi mới và lưu thông không khí mát mẻ

Câu 16: “Giúp tạo ra ánh sáng dịu, có tác dụng thư giãn, thoải mái và dễ đi vào giấc ngủ” là công dụng của

A. Bếp hồng ngoại

B. Đèn ngủ

C. Đèn huỳnh quang

D. Ấm đun nước

Câu 17: Thông số kĩ thuật nào dưới đây của máy giặt?

A. 220 V - 75 W

B. 220 V - 9 000 BTU/h

C. 220 V - 2 lít

D. 220V - 8kg

Câu 18: Lắp đặt, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện và các đồ dùng điện trong gia đình là công việc của

A. Nghề điện dân dụng

B. Kỹ sư xây dựng

C. Thợ xây

D. Kiến trúc sư

Câu 19. Dây đốt nóng của bàn là điện có chức năng gì?

A. Dẫn điện cho bàn là.                                                          

B. Tạo sức nóng cho bàn là.

C. Tự động ngắt điện cho bàn là khi đủ nhiệt độ.       

D. Điều chỉnh nhiệt độ cho bàn là.

Câu 20. Bộ phận nào của máy xay có các nút tắt, mở?

A. Thân máy.                                      B. Cối xay.

C. Bộ phận điều khiển.                                    D. Bộ phận cấp điện.

Câu 21. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình?

A. Lựa chọn loại có khả năng tiết kiệm điện

B. Lựa chọn các thương hiệu và cửa hàng uy tín

C. Lựa chọn loại cao cấp nhất, có giá cả đắt nhất

D. Lựa chọn loại có thông số kĩ thuật và tính năng phù hợp với nhu cầu sử dụng của gia đình

Câu 22: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình?

A. Lựa chọn loại có khả năng tiết kiệm điện

B. Lựa chọn các thương hiệu và cửa hàng uy tín

C. Lựa chọn loại cao cấp nhất, có giá cả đắt nhất

D. Lựa chọn loại có thông số kĩ thuật và tính năng phù hợp với nhu cầu sử dụng của gia đình

Câu 23: Phát biểu nào sau đây Sai?

A. Chọn nồi cơm điện phù hợp dựa vào dung tích định mức.

B. Cần sử dụng đúng điện áp định mức của nồi cơm điện.

C. Sử dụng nồi cơm điện không tiết kiệm điện năng bằng bếp điện.

D. Cần đặt nồi cơm điện nơi khô ráo.

Câu 24:  “….” sẽ giúp cơm luôn ấm sau khi nấu xong. Từ còn thiếu là.

A. Nồi cơm điện

B.    Bếp hồng ngoại

C. Bếp gas

         D. Bếp điện

Câu 25. Trường hợp nào sau đây được coi là mất an toàn khi sử dụng đồ điện?

A. Sử dụng đúng điện áp định mức

B. Ngắt nguồn điện khi sửa chữa

C. Sử dụng đúng chức năng của đồ điện

D. Sử dụng đồ điện khi dây cấp nguồn bị chuột cắn hở điện

Câu 26. Thông số kĩ thuật của máy xay thực phẩm gồm:

A. Điện áp định mức và tố độ quay.                          

B. Công suất định mức và tố độ quay.

C. Điện áp định mức và công suất định mức.

D. Điện áp định mức và dung tích máy.

Câu 27: Tai nạn giật điện sẽ không xảy ra nếu chúng ta thực hiện việc làm nào sau đây?

A. Chạm tay vào nguồn điện

B. Cầm, nắm vào vị trí dây dẫn điện bị hỏng lớp vỏ cách điện

C. Tránh xa khu vực có dây dẫn điện bị đứt, rơi xuống

D. Chạm vào đồ dùng điện bị rò điện ra lớp vỏ bên ngoài

Câu 28: Bộ phận sinh nhiệt nồi cơm điện là:

    A. Mâm nhiệt

   B. Bộ phận điều khiển

   C. Nắp nồi

   D. Nắp nồi và bộ phận điều khiển

Câu 29. Điền từ còn thiếu vào chỗ “...”

“Khi cấp điện cho đèn LED, bộ nguồn trong đèn sẽ biến đổi (1)... phù hợp với điện áp sử dụng của đèn và truyền dòng điện đến bảng mạch LED, làm đèn (2) ...”

A. Nguồn điện cung cấp - tỏa nhiệt                

B. Nguồn điện cung cấp - phát sáng

C. Điện năng - phát sáng                                            

D. Năng lượng - phát sáng

Câu 30. Con số 5W trên hình thể hiện thông số kĩ thuật gì của đèn LED?

A. Điện áp định mức.

B. Dòng điện định mức

C. Công suất định mức

D. Tuổi thọ của bóng đèn

Câu 31. Trên một bàn là điện có ghi 220V - 1000W, ý nghĩa của con số này là gì?

A. Điện áp định mức: 220V; dung tích: 1000W

B. Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W

C. Công suất định mức: 220V; dung tích: 1000W

D. Công suất định mức: 220V; điện áp định mức: 1000W

Câu 32. Tạo sao ta cần lựa chọn tốc độ quay của lưỡi dao cho máy xay thực phẩm?

A. Cho phù hợp với từng loại thực phẩm.      

B. Để xay thực phẩm được nhanh hơn.

C. Để khi xay xong máy tự tắt.                                              

D. Để mọi thực phẩm được xay nhuyễn.

Câu 33.  Các bộ phận chính của đèn LED gồm:

A. Vỏ đèn, động cơ điện, bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.

B. Vỏ đèn, dây đốt nóng, bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.

C. Vỏ đèn, dây dẫn điện, bảng mạch LED.

D. Vỏ đèn, bộ nguồn, bảng mạch LED.

Câu 34: Bộ phận nào của nồi cơm điện có thể được phủ một lớp chống dính?

A. Nồi nấu

B. Nắp nồi

C. Thân nồi

D. Bộ phận điều khiển

Câu 35. Lựa chọn để thay thế bóng đèn sợi đốt có thông số kĩ thuật 220V - 60W bị hỏng bằng loại nào sau đây để tiết kiệm điện nhất?

A. Bóng đèn sợi đốt 220V - 60W                              

B. Bóng đèn compact 220V - 12W

C. Bóng đèn LED 220V - 7W                                   

D. Bóng đèn huỳnh quang 220V – 20W

Câu 36. Tại sao đèn LED lại tiết kiệm được điện năng hơn các loại đèn khác?

A. Vì đèn LED cấu tạo nhiều kiểu dáng đẹp.

B. Vì đèn LED đắt tiền hơn các đèn khác.

C. Vì đèn LED có mức điện áp bằng với điện áp của mạng điện.

D. Vì đèn LED có công suất thấp hơn các loại đèn khác nhưng vẫn đảm bảo độ sáng cao.

Câu 37: Phát biểu nào sau đây là nguyên lý làm việc của nồi cơm điện?

A. Khi được cấp điện và chọn chế độ nấu, bộ điều khiển sẽ cấp điện cho mâm nhiệt hồng ngoại, làm mâm nhiệt hồng ngoại nóng lên, toả ra một nhiệt lượng lớn làm nóng nồi nấu.

B. Khi bắt đầu nấu, bộ phận điều khiển cấp điện cho bộ phận sinh nhiệt, khi nồi làm việc ở chế độ nấu, khi cạn nước, bộ phận điều khiển làm giảm nhiệt độ của bộ phận sinh nhiệt nồi chuyển sang chế độ nấu.

C. Khi hoạt động, sự phóng điện giữa hai cực của đèn tác dụng lên lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống làm phát ra ánh sáng.

D. Tất cả đều đúng

Câu 38: Bếp hồng ngoại đôi gồm:

A. Bếp có một vùng nấu.

B. Bếp có hai vùng nấu.

C. Bếp có ba vùng nấu.

D. Bếp có bốn vùng nấu.

Câu 39: Thông số kĩ thuật của bếp hồng ngoại

A. Điện áp định mức

B. Cường độ dòng điện.

C. Công suất định mức

D. Điện áp định mức, công suất định mức.

Câu 40: Lưu ý khi sử dụng bếp hồng ngoại.

A. An toàn về điện và nhiệt, Sử dụng đúng điện áp định mức, Không để thức ăn, nước rơi vào bếp, thường xuyên lau chùi bếp.

B. Không để thức ăn, nước rơi vào bếp, thường xuyên lau chùi bếp.

C. Sử dụng đúng điện áp định mức, Không để thức ăn, nước rơi vào bếp, thường xuyên lau chùi bếp.

D. An toàn về điện và nhiệt, Sử dụng đúng điện áp định mức.

Câu 41: Bếp hồng ngoại gồm mấy bộ phận chính là:

A. Măt bếp, nồi nấu, nắp

B. Mặt bếp, thân bếp, bảng điều khiển, mâm nhiệt hồng ngoại

C. Măt bếp, mâm nhiệt hồng ngoại

D. Mặt bếp, than bếp, bảng điều khiển

Câu 42: Trong quá trình sử dụng, mặt bếp hồng ngoại có màu gì?

A.   Màu vàng

 

B. Màu đỏ

 

C. Màu cam

D. Màu tím

 

Câu 43: Em chọn chế độ nấu, tăng giảm nhiệt độ ở bộ phận nào của bếp hồng ngoại?

A.   Mặt bếp

B. Thân bếp

     C. Bảng điều khiển

     D. Mâm nhiệt hồng ngoại

Câu 44: Vì sao không được chạm tay lên bề mặt bếp khi đang nấu hoặc vừa bếp xong?

A. Mặt bếp lúc này rất nóng, chạm tay vào sẽ gây bỏng

B. Dễ bị giật điện

C. Làm gián đoạn quá trình đun nấu

D. Tất cả đáp án trên

Câu 45. Công dụng của đèn LED là gì?

A. Đồ dùng điện để làm sạch bụi bẩn        B. Đồ dùng điện để chiếu sáng

C. Đồ dùng điện để chế biến thực phẩm     D. Đồ dùng điện để bảo quản thực phẩm

Câu 46.  Bàn là điện dùng để làm gì?

A. Sấy khô quần áo.                                                                B. Là quần áo, vải vóc.

C. Làm chín thực phẩm.                                                          D. Dùng để nướng thịt.

giúp mình

 

6
14 tháng 5

1. C. Nấu cơm
2. B. 4
3. C. 4
4. A. 220 V
5. B. Bao kín, giữ nhiệt và liên kết các bộ phận khác của nồi
6. D. Dùng để bật, tắt, chọn chế độ nấu
7. D. Có lò xo xoắn, thường làm bằng wonfram, là bộ phận quan trọng của đèn
8. B. 2
9. A. Đèn sợi đốt.
10. B. Ống thủy tinh, hai điện cực
11. A. Ánh sáng liên tục không gây mỏi mắt
12. A. Biến điện năng thành nhiệt năng để phát sáng
13. A. Sợi đốt
14. A. Điện áp định mức 220 V- Công suất định mức 45 W
15. A. Giúp làm sạch bụi bẩn ở nhiều bề mặt như sàn nhà, cầu thang, rèm cửa
16. B. Đèn ngủ
17. D. 220V - 8kg
18. A. Nghề điện dân dụng
19. B. Tạo sức nóng cho bàn là
20. C. Bộ phận điều khiển
21. C. Lựa chọn loại cao cấp nhất, có giá cả đắt nhất
22. C. Lựa chọn loại cao cấp nhất, có giá cả đắt nhất
23. C. Sử dụng nồi cơm điện không tiết kiệm điện năng bằng bếp điện
24. A. Nồi cơm điện

14 tháng 5

25. D. Sử dụng đồ điện khi dây cấp nguồn bị chuột cắn hở điện
26. B. Công suất định mức và tốc độ quay.
27. C. Tránh xa khu vực có dây dẫn điện bị đứt, rơi xuống
28. A. Mâm nhiệt
29. B. Nguồn điện cung cấp - phát sáng
30. C. Công suất định mức
31. B. Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W
32. A. Cho phù hợp với từng loại thực phẩm.
33. D. Vỏ đèn, bộ nguồn, bảng mạch LED.
34. A. Nồi nấu
35. C. Bóng đèn LED 220V - 7W
36. D. Vì đèn LED có công suất thấp hơn các loại đèn khác nhưng vẫn đảm bảo độ sáng cao.
37. A. Khi được cấp điện và chọn chế độ nấu, bộ điều khiển sẽ cấp điện cho mâm nhiệt hồng ngoại, làm mâm nhiệt hồng ngoại nóng lên, toả ra một nhiệt lượng lớn làm nóng nồi nấu.
38. B. Bếp có hai vùng nấu.
39. D. Điện áp định mức, công suất định mức.
40. A. An toàn về điện và nhiệt, Sử dụng đúng điện áp định mức, Không để thức ăn, nước rơi vào bếp, thường xuyên lau chùi bếp.
41. B. Mặt bếp, thân bếp, bảng điều khiển, mâm nhiệt hồng ngoại
42. B

DT
14 tháng 5

Khi chọn đồ dùng điện, cần xem xét các thông số kỹ thuật quan trọng sau:

- Công suất (W): Đo lượng điện năng tiêu thụ.

- Hiệu suất năng lượng: Nhãn năng lượng từ A (tiết kiệm nhất) đến G.

- Điện áp và tần số (V và Hz): Phù hợp với hệ thống điện nhà bạn.

- Chức năng và tính năng: Các tính năng đặc biệt hoặc chức năng bổ sung.

- Kích thước và trọng lượng: Phù hợp với không gian lắp đặt và dễ dàng di chuyển.

- Độ ồn (dB): Ảnh hưởng đến mức độ tiếng ồn trong không gian sống.

- Bảo hành và dịch vụ sau bán hàng: Thời gian bảo hành và hỗ trợ khách hàng.

14 tháng 5

- Thông số kĩ thuật của đồ dùng điện gồm các đại lượng điện định mức chung và các đại lượng đặc trưng riêng cho chức năng của đồ dùng điện, được quy định bởi nhà sản xuất. 

- Các đại lượng định mức chung của đồ dùng điện thông thường gồm có: 

   + Điện áp định mức: là mức điện để đồ dùng điện hoạt động bình thường và an toàn, đơn vị là vôn (kí hiệu V) 

   + Công suất định mức: là mức độ tiêu thụ điện năng của đồ dùng điện khi hoạt động bình thường, đơn vị là oát (kí hiệu W) 

- Thông số kĩ thuật giúp người dùng lựa chọn đồ điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu.
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/ly-thuyet-bai-10-khai-quat-ve-do-dung-dien-trong-gia-dinh-sgk-cong-nghe-6-ket-noi-tri-thuc-a103007.html

13 tháng 5

Câu 1: Bếp từ và mâm từ đều có chức năng sử dụng từ trường để tạo nhiệt và nấu thức ăn. Khi dòng điện chạy qua các cuộn dây dẫn, chúng tạo ra từ trường. Khi đặt nồi hoặc chảo chứa chất dẫn điện lên trên bề mặt của bếp hoặc mâm từ, dòng điện từ tạo ra từ trường sẽ làm nhiệt lên nồi hoặc chảo và nấu thức ăn. Do đó, chức năng chính của cả bếp từ và mâm từ là nấu nướng.

Câu 2: Khi dùng bếp hồng ngoại để tiết kiệm điện năng, có thể tận dụng hiệu suất cao và thời gian nấu ăn nhanh hơn so với các loại bếp truyền thống. Bếp hồng ngoại không sử dụng nguồn nhiệt tiêu thụ (như gas hoặc than), mà thay vào đó sử dụng từ trường để tạo ra nhiệt độ cao, giúp tiết kiệm điện năng và giảm chi phí điện năng hàng tháng.

13 tháng 5

-Bếp từ là một loại bếp điện sử dụng nguyên lý tạo ra nhiệt từ trường để nấu nướng.

-Mâm từ là bộ phận quan trọng nhất của bếp từ. Đây là cơ quan tạo ra nhiệt lượng để nấu chín thức ăn.