Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta gạch dưới chân chữ số hàng triệu 97 800 744
Nhận thấy chữ số hàng trăm nghìn là 8 > 5 nên chữ số hàng triệu của chúng ta phải cộng thêm một đơn vị. Ta thay các chữ số hàng trăm nghìn; hàng chục nghìn; hàng nghìn; hàng trăm; hàng chục; hàng đơn vị bằng các số 0.
Khi đó ta được số 98 000 000.
Vậy dân số Việt Nam tính đến ngày 20/01/2021 khi làm tròn đến hàng triệu là 98 000 000.
a)
Năm 1979:
+ Dân số Việt Nam là 53 triệu người.
+ Dân số Thái Lan là 46 triệu người
Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan năm 1979 là: \(\dfrac{{53000000}}{{46000000}} = \dfrac{{53}}{{46}}\)
Tương tự ta có bảng số liệu sau:
Năm | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2019 |
Dân số Việt Nam (triệu người) | 53 | 67 | 79 | 87 | 96 |
Dân số Thái Lan (triệu người) | 46 | 56 | 62 | 67 | 70 |
Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan | \(\dfrac{{53}}{{46}}\) | \(\dfrac{{67}}{{56}}\) | \(\dfrac{{79}}{{62}}\) | \(\dfrac{{87}}{{67}}\) | \(\dfrac{{96}}{{70}}\) |
b) Trong các năm trên, tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan lớn nhất ở năm 2019 (\(\dfrac{{96}}{{70}} = \dfrac{{48}}{{35}}\)).
Thu thập số liệu từ website của Tổng cục thống kê, em được:
+) Bảng thống kê dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020
Năm | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 87,8604 | 88,8093 | 89,7595 | 90,7289 | 91,7133 | 92,6951 | 93,6716 | 94,6660 | 96,4840 | 97,5827 |
+) Bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số theo giới tính:
Nam | 49,8% |
Nữ | 50,2% |
+) Bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số theo nơi sinh sống:
Thành thị | 36,8% |
Nông thôn | 63,2% |
- Số dân của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020 tăng qua các năm
- Năm 2020, số dân giới tính nữ đông hơn số nam; sống ở nông thôn đông hơn thành thị.
- Số dân Việt Nam sống ở thành thị năm 2020 là: 97 582 000 . 36,8% = 35 910 176 ( người)
- Số dân Việt Nam sống ở nông thôn năm 2020 là: 97 582 000 . 63,2% = 61 671 824 ( người)
Làm tròn số 76 324 753:
- đến hàng chục là 76 324 750
- đến hàng trăm là 76 324 800
- đến hàng nghìn là 76 325 000
Làm tròn số 3695:
- đến hàng chục là 3600
- đến hàng trăm là 3600
- đến hàng nghìn là 4000
Hàng chục là 76324750
Hàng trăm là 76324750
Hàng nghìn là 76325000
theo mình là vậy nên nếu có sai thì kb với mình rồi chỉ ra chỗ sai cũng được
- Làm tròn số 76324753
Đến hàng chục là 76324750 (chữ số bỏ đi là 3 < 5)
Đến hàng trăm là 76324800 (chữ số bỏ đi là 5 = 5)
Đến hàng nghìn là 76325000 (chữ số bỏ đi là 7 > 5)
- Làm tròn số 3695
Đến hàng chục là 3700 (chữ số bỏ đi là 5 = 5)
Đến hàng trăm là 3700 (chữ số bỏ đi là 9 > 5)
Đến hàng nghìn là 4000 (chữ số bỏ đi là 6 > 5)
Mật độ dân số khu vực Đông Nam Á gấp mật đọ dân số thế giới một số lần là
124 : 48 = 2 , 58 ( 3 ) ≈ 2 , 6 (lần)
Làm tròn số 76 324 753:
- đến hàng chục là 76 324 750 (số bỏ đi là 3<5);
- đến hàng trăm là 76 324 800 (số bỏ đi là 5=5);
- đến hàng nghìn là 76 325 000 (số bỏ đi là 7>5);
Làm tròn số 3695:
- đến hàng chục là 3600 (số bỏ đi là 5=5);
- đến hàng trăm là 3600 (số bỏ đi là 9>5);
- đến hàng nghìn là 4000 (số bỏ đi là 6>5).
Giải:
Vì làm tròn đến hàng chục nghìn mà chữ số hàng nghìn là:
7 > 5
Vậy khi làm tròn đến hàng chục nghìn ta làm tròn lên và được số:
100010000 người
Dân số Việt Nam làm tròn đến hàng chục nghìn:
100007421 ≈ 100010000 (người)