K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 10 2024

a) Cần thêm bao nhiêu gam MgCl2 khan vào X để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C?**

 

* **Bước 1: Tính khối lượng MgCl2 trong dung dịch bão hòa ở 10 độ C.**

    * Độ tan của MgCl2 ở 10 độ C là 53,6 gam, nghĩa là 100 gam nước hòa tan được 53,6 gam MgCl2.

    * Khối lượng nước trong 614,4 gam dung dịch bão hòa ở 10 độ C là: 614,4 - 53,6 = 560,8 gam.

    * Khối lượng MgCl2 trong 614,4 gam dung dịch bão hòa ở 10 độ C là: (53,6/100) * 560,8 = 301,12 gam.

 

* **Bước 2: Tính khối lượng MgCl2 cần thêm vào để đạt độ bão hòa ở 60 độ C.**

    * Độ tan của MgCl2 ở 60 độ C là 61 gam, nghĩa là 100 gam nước hòa tan được 61 gam MgCl2.

    * Khối lượng MgCl2 cần thêm vào để đạt độ bão hòa ở 60 độ C là: (61/100) * 560,8 - 301,12 = 36,48 gam.

 

**b) Cần thêm bao nhiêu gam MgCl2.6H2O vào X để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C?**

 

* **Bước 1: Tính khối lượng MgCl2 cần thêm vào để đạt độ bão hòa ở 60 độ C (tương tự câu a).**

    * Khối lượng MgCl2 cần thêm vào để đạt độ bão hòa ở 60 độ C là: 36,48 gam.

 

* **Bước 2: Tính khối lượng MgCl2.6H2O cần thêm vào.**

    * Khối lượng mol của MgCl2.6H2O là: 203,3 g/mol.

    * Khối lượng MgCl2 trong 1 mol MgCl2.6H2O là: 95 g/mol.

    * Tỉ lệ khối lượng MgCl2 : MgCl2.6H2O là 95 : 203,3.

    * Khối lượng MgCl2.6H2O cần thêm vào là: (203,3/95) * 36,48 = 82,44 gam.

 

**Kết luận:**

 

a) Cần thêm 36,48 gam MgCl2 khan vào X để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C.

b) Cần thêm 82,44 gam MgCl2.6H2O vào X để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C. 

 

30 tháng 3 2022

Ở \(60^oC\), 100g nước hòa tan được \(61g\) \(MgCl_2\).

\(C\%=\dfrac{61}{100+61}\cdot100\%=37,89\%\)

\(\Rightarrow805g\) dung dịch có \(805g\) \(37,89\%=305gMgCl_2\)

\(\Rightarrow m_{H_2O}=805-305=500g\)

Gọi \(n_{MgCl_2.10H_2O}=x\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=x\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl_2}=95x\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{H_2O}=10x\Rightarrow m_{H_2O}=180x\left(g\right)\)

Ta có: \(\dfrac{305-95x}{500-108x}=\dfrac{52,9}{100}\)

\(\Rightarrow x=-184,1\)

Số âm nên bạn kiểm tra xem có phải \(MgCl_2.10H_2O\) không nhé???

14 tháng 5 2022

\(a,S_{KNO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{60}{190}.100=31,6\left(g\right)\)

\(b,m_{H_2O}=\dfrac{69,9}{39,8+100}.100=50\left(g\right)\\ \rightarrow m_{NaCl\left(tách,ra\right)}=\dfrac{50}{100}.\left(39,8-36\right)=1,9\left(g\right)\)

10 tháng 5 2023

Độ tan của NaCl ở 25 độ C là 36 gam, nghĩa là:

100 gam \(H_2O\) hòa tan được 36 gam NaCl:

Suy ra với 80 gam \(H_2O\) sẽ hòa tan được: \(\dfrac{36}{100}.80=28,8\left(g\right)\)

Ta có: \(24\left(g\right)< 28,8\left(g\right)\Rightarrow\) dung dịch NaCl chưa bão hòa

Cần thêm khối lượng NaCl để dung dịch được bảo hòa:

\(28,8-24=4,8\left(g\right)\)

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
31 tháng 3 2022

\(m_{Na_2CO_3\left(20^oC\right)}=243.\dfrac{21,5}{100+21,5}=43\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2O}=243-43=200\left(g\right)\)

Cứ 100g nước ở 90oC hoà tan được 43,9g Na2CO3

=>  200g nước _________________ 87,8g Na2CO3

\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3\left(thêm.vào\right)}=87,8-43=44,8\left(g\right)\)

30 tháng 3 2022

Gọi \(m_{Na_2CO_3}=a\left(g\right)\)

\(\rightarrow m_{H_2O}=243-a\left(g\right)\\ \rightarrow S_{Na_2CO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{a}{243-a},100=21,5\\ \rightarrow a=2,322\left(g\right)\)

\(\rightarrow m_{H_2O}=243-2,322=240,678\left(g\right)\)

Gọi \(m_{Na_2CO_3\left(thêm\right)}=b\left(g\right)\)

\(\rightarrow S_{Na_2CO_3\left(90^oC\right)}=\dfrac{2,322+b}{243+b}.100=43,9\\ \rightarrow b=186\left(g\right)\)

 

17 tháng 5 2022

Bài này có 2 phần phần b bị dính vô phần a mọi người thông cảm giúp

 

 

17 tháng 5 2022

bạn cap toàn bộ bài đc ko :)

7 tháng 5 2021

Em tham khảo nhé !