Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở \(60^oC\), 100g nước hòa tan được \(61g\) \(MgCl_2\).
\(C\%=\dfrac{61}{100+61}\cdot100\%=37,89\%\)
\(\Rightarrow805g\) dung dịch có \(805g\) \(37,89\%=305gMgCl_2\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=805-305=500g\)
Gọi \(n_{MgCl_2.10H_2O}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=x\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl_2}=95x\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=10x\Rightarrow m_{H_2O}=180x\left(g\right)\)
Ta có: \(\dfrac{305-95x}{500-108x}=\dfrac{52,9}{100}\)
\(\Rightarrow x=-184,1\)
Số âm nên bạn kiểm tra xem có phải \(MgCl_2.10H_2O\) không nhé???
\(a,S_{KNO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{60}{190}.100=31,6\left(g\right)\)
\(b,m_{H_2O}=\dfrac{69,9}{39,8+100}.100=50\left(g\right)\\ \rightarrow m_{NaCl\left(tách,ra\right)}=\dfrac{50}{100}.\left(39,8-36\right)=1,9\left(g\right)\)
Độ tan của NaCl ở 25 độ C là 36 gam, nghĩa là:
100 gam \(H_2O\) hòa tan được 36 gam NaCl:
Suy ra với 80 gam \(H_2O\) sẽ hòa tan được: \(\dfrac{36}{100}.80=28,8\left(g\right)\)
Ta có: \(24\left(g\right)< 28,8\left(g\right)\Rightarrow\) dung dịch NaCl chưa bão hòa
Cần thêm khối lượng NaCl để dung dịch được bảo hòa:
\(28,8-24=4,8\left(g\right)\)
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
\(m_{Na_2CO_3\left(20^oC\right)}=243.\dfrac{21,5}{100+21,5}=43\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=243-43=200\left(g\right)\)
Cứ 100g nước ở 90oC hoà tan được 43,9g Na2CO3
=> 200g nước _________________ 87,8g Na2CO3
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3\left(thêm.vào\right)}=87,8-43=44,8\left(g\right)\)
Gọi \(m_{Na_2CO_3}=a\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=243-a\left(g\right)\\ \rightarrow S_{Na_2CO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{a}{243-a},100=21,5\\ \rightarrow a=2,322\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=243-2,322=240,678\left(g\right)\)
Gọi \(m_{Na_2CO_3\left(thêm\right)}=b\left(g\right)\)
\(\rightarrow S_{Na_2CO_3\left(90^oC\right)}=\dfrac{2,322+b}{243+b}.100=43,9\\ \rightarrow b=186\left(g\right)\)
Bài này có 2 phần phần b bị dính vô phần a mọi người thông cảm giúp
a) Cần thêm bao nhiêu gam MgCl2 khan vào X để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C?**
* **Bước 1: Tính khối lượng MgCl2 trong dung dịch bão hòa ở 10 độ C.**
* Độ tan của MgCl2 ở 10 độ C là 53,6 gam, nghĩa là 100 gam nước hòa tan được 53,6 gam MgCl2.
* Khối lượng nước trong 614,4 gam dung dịch bão hòa ở 10 độ C là: 614,4 - 53,6 = 560,8 gam.
* Khối lượng MgCl2 trong 614,4 gam dung dịch bão hòa ở 10 độ C là: (53,6/100) * 560,8 = 301,12 gam.
* **Bước 2: Tính khối lượng MgCl2 cần thêm vào để đạt độ bão hòa ở 60 độ C.**
* Độ tan của MgCl2 ở 60 độ C là 61 gam, nghĩa là 100 gam nước hòa tan được 61 gam MgCl2.
* Khối lượng MgCl2 cần thêm vào để đạt độ bão hòa ở 60 độ C là: (61/100) * 560,8 - 301,12 = 36,48 gam.
**b) Cần thêm bao nhiêu gam MgCl2.6H2O vào X để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C?**
* **Bước 1: Tính khối lượng MgCl2 cần thêm vào để đạt độ bão hòa ở 60 độ C (tương tự câu a).**
* Khối lượng MgCl2 cần thêm vào để đạt độ bão hòa ở 60 độ C là: 36,48 gam.
* **Bước 2: Tính khối lượng MgCl2.6H2O cần thêm vào.**
* Khối lượng mol của MgCl2.6H2O là: 203,3 g/mol.
* Khối lượng MgCl2 trong 1 mol MgCl2.6H2O là: 95 g/mol.
* Tỉ lệ khối lượng MgCl2 : MgCl2.6H2O là 95 : 203,3.
* Khối lượng MgCl2.6H2O cần thêm vào là: (203,3/95) * 36,48 = 82,44 gam.
**Kết luận:**
a) Cần thêm 36,48 gam MgCl2 khan vào X để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C.
b) Cần thêm 82,44 gam MgCl2.6H2O vào X để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C.