Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ ngữ chỉ người, vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
---|---|
M : Đồng hồ | tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. |
Con gà trống | gáy vang ò... ó... o... báo trời sáng. |
Con tu hú | kêu tu hú, tu hú báo sắp đến mùa vải chín. |
Chim sâu | bắt sâu, bảo vệ mùa màng. |
Cành đào | nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. |
Bé | làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. |
1. Chỉ đồ dùng học tập: hộp bút, bút màu, kéo, hồ dán, bút máy, bút chì, thước kẻ, com pa, tẩy, …
2. Chỉ hoạt động của học sinh: xếp hàng, vẽ, nghe giảng, nhảy dây, tập thể dục , đọc, viết, hát, múa, …
3. Chỉ tính nết của học sinh: lễ phép, siêng năng, cần cù, chăm chỉ, …
Trả lời:
- Chỉ đồ dùng học tập: cặp, bút, thước, vở, sách, com-pa, hộp bút,...
- Chỉ hoạt động của học sinh : nghe, viết, đọc, phát biểu, làm toán, học bài,...
- Chỉ tính nết của học sinh : chăm chỉ, ngoan ngoãn, vâng lời, siêng năng,...
Bẻ , gió , cái rìu , cổ vũ , cô giáo , tên , học tập , đầu , thùng hàng.
Từ ngữ chỉ sự vật : cái rìu, thùng hàng, cô giáo , tên , gió, đầu
Từ ngữ chỉ hoạt động : Bẻ, cổ vũ, học tập
Từ chỉ sự vật : gió, cái rìu, cô giáo, tên, đầu, thùng hàng
Từ chỉ hoạt động : Bẻ, cổ vũ, học tập
~HT~
từ chỉ sự vật là từ chỉ tên gọi của:
- Con người, các bộ phận của con người: Bố, mẹ, ông, bà, cô, dì, chú, bác, thầy cô, chân, tay, tóc…
- Con vật, các bộ phận của con vật: Chó, mèo, chuột, gà, trâu, rắn, chân, mắt, mỏ, lông…
- Các đồ vật, vật dụng hàng ngày: Bàn, ghế, sách, vở, bút,…
- Các từ ngữ chỉ thời tiết, thời gian: Xuân, thu, hạ, đông, mưa, gió, sấm, sét, lũ lụt….
- Các từ ngữ chỉ thiên nhiên: Bầu trời, mây, sông, hồ, ao, suối, biển, núi, rừng…
- Từ chỉ hoạt động là những từ chỉ sự vận động mà nhìn thấy ở bên ngoài, hướng ra bên ngoài (có thể nhìn thấy, nghe thấy, …). Ví dụ: viết, nói, cười,… ... Ví dụ: “yêu, ghét, vui, buồn, lo,…” là những hoạt động diễn ra trong con người mà người khác không thấy được nếu ta không thể hiện ra bằng lời nói, nét mặt,…
từ chỉ sự vật là:những danh từ chỉ con người,sự vật,cây cối,hiện tượng,khái niệm,đơn vị,....Ở từ điển tiếng Việt sự vật được định nghĩa là danh từ chỉ những cái tồn tại được thông qua nhận thức có ranh giới rõ ràng,phân biệt với những cái tồn tại khác nhau
Hằng ngày khi đến trường em học được rất nhiều thứ.ở trường,em chơi cờ và đánh cầu lông.Cờ và cầu lông đều rất có ích cho sức khỏe.Sau giờ ra chơi em vào lớp để học.Em học bài trên tấm bảng to và đẹp.Tiếp theo là giờ a ăn chúng em vừa vừa ăn vừa nói chuyện thật là vui.
a) Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt.
b) Cô giảng bài rất dễ hiểu.
c) Cô khen chúng em chăm học.
- Đồng hồ: tích tắc, báo phút, báo giờ.
- Gà trống: gáy vang, báo trời sáng.
- Tu hú: kêu tu hú.
- Chim: bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
- Cành đào: nở hoa.
- Bé: làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
Có
có