Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. T 2. F 3. F 4. T 5. T |
1. Lila has no memory of moving to the UK.
(Lila không nhớ gì về việc chuyển đến Vương quốc Anh.)
=> T
Thông tin:
Lila: No, Tim, but I was only six months old when my family emigrated here from the Ukraine. So I don’t remember anything about it. (Không, Tim, nhưng tôi chỉ mới sáu tháng tuổi khi gia đình tôi di cư từ Ukraine đến đây. Vì vậy, tôi không nhớ bất cứ gì về nó.)
2. Lila's mother made the decision to move to the UK.
(Mẹ của Lila đã quyết định chuyển đến Vương quốc Anh.)
=> F
Thông tin:
Lila: But my dad really wanted to come to the UK − and my mum didn’t really mind (Nhưng bố tôi thực sự muốn đến Anh - và mẹ tôi thì cũng không có ý kiến gì)
3 Most of Tim's family came to the UK from Norway.
(Hầu hết gia đình Tim đến Vương quốc Anh từ Na Uy.)
=> F
Thông tin:
Tim: My great-grandparents on my mother’s side came from Norway. (Ông bà cố của tôi bên ngoại tôi đến từ Na Uy.)
4. Tim's father grew up in the countryside.
(Cha của Tim lớn lên ở nông thôn.)
=> T
Thông tin:
Tim: No, not at all. They were farmers in the south of England. My dad was actually raised on a farm there (Không hề. Họ là nông dân ở miền Nam nước Anh. Bố tôi đã lớn lên trong một trang trại ở đó)
5. Tim admires his father's achievements.
(Tim ngưỡng mộ thành tựu của cha mình.)
=> T
Thông tin:
Tim: I really look up to him. I’m particularly proud of him because he worked very hard to get where he is today. (Tôi thực sự ngưỡng mộ bố. Tôi đặc biệt tự hào về bố tôi vì ông đã làm việc rất chăm chỉ để có được ngày hôm nay.)
1 As a baby, Helen had normal sight and hearing.
(Khi còn bé, Helen có thị giác và thính giác bình thường.)
Thông tin: “"Helen Keller was born in 1880 in Alabama, with the ability to both see and hear, like any normal child.”
(Helen Keller sinh năm 1880 tại Alabama, có khả năng nhìn và nghe như bất kỳ đứa trẻ bình thường nào.)
Chọn True
2 A relation of one of the family servants gradually taught Helen sign language.
(Mối quan hệ của một trong những người hầu trong gia đình dần dần dạy Helen ngôn ngữ ký hiệu.)
Thông tin: “She learned to communicate with the daughter of the family cook using sign language that they invented together.”
(Cô học cách giao tiếp với con gái của một đầu bếp gia đình bằng ngôn ngữ ký hiệu mà họ cùng nhau phát minh ra.)
Chọn True
3 Helen's mother was very unhappy and frequently got cross with her.
(Mẹ của Helen rất không vui và thường xuyên cáu kỉnh với cô.)
Thông tin: “Her mother was very patient with her and tried to help her.”
(Mẹ cô đã rất kiên nhẫn với cô và cố gắng giúp đỡ cô.)
Chọn False
4 Anne Sullivan was partially blind.
(Anne Sullivan bị mù một phần.)
Thông tin: “Anne Sullivan, who was herself visually impaired...”
(Anne Sullivan, người bị khiếm thị...")
Chọn True
5 The first word that Helen understood through finger-spelling was 'doll'
(Từ đầu tiên mà Helen hiểu được khi đánh vần bằng ngón tay là 'búp bê')
Thông tin: “The first word she tried to teach her was 'doll' - Anne had brought Helen a doll as a present.”
(Từ đầu tiên cô ấy cố gắng dạy cho cô ấy là 'búp bê' - Anne đã mang cho Helen một con búp bê như một món quà.")
Chọn True
1/ we will win the race. We are determined.
- We are determined to win the race
2/ John will . He's willing.
- John is willing to volunteer to help at the special school for children with disabilities
3/ Don't try to make him charge his mind. It's not easy.
- It's not easy to make him charge his mind
4/ We all like to take to him. It's interesting.
- It's interesting (for us) to take to him
5/ Because of developments in medicine, a lot of people can . It's quite possible.
- Because of developments in medicine, It's quite possible for (a lot of people) to live to 100
COMBINE SENTENCE USING : PREPOSITION + WHOM\ WHICH
1 the movie was interesting . we went to it.
=>The movie to which we went was interesting.
2 I couldn't understand the woman . I talked to her on the phone.
=>l couldn't understand the woman to whom l talked her on the phone.
3 I want to tell you about the party .I wen to it last night.
=>l want to tell you about the party to which l went last night.
4 the music was gentle . we listened to it last nighr.
=>The music to which we listened last night was gentle.
5 alice likes the foreign family . she is living with them.
=>Alice likes the foreign family with whom she is living.
7 the man is over there . I told you about him.
=>The man about whom l told is over there
6 the film is fantasic . they are talking about it
=>The film about which they are talking is fantastic.
8 she's the nurse . we gave the flowers to her.
=>The woman to whom we gave the flowers is the nurse.
9 the teacher is Mr Pike . we studied with him last year
=>The teacher with whom we studied last year is Mr.Pike.
10 the market has refresh vegetable . I usually go to it.
=>The market to which l usually go has refresh vegetable.
Join each pair of sentences , using a relative pronoun . Use commas if necessary
1. This semester I had to buy fifteen books . Most of them are expensive
This semester I had to buy fifteen books, most of which are expensive
2. Last night the orchestra played three symphonies . One of them was Beethoven's Seventh
Last night the orchestra played three symphonies, one of which was Beethoven's Seventh
3. I couldn't understand the woman . I talked to her on the phone
I couldn't understand the woman whom I talked to on the phone
4. I want to tell you about the party . I went to it last night
I want to tell you about the party which I went to last night
5. This is Mrs. Jones . Her son won the championship last year
This is Mrs. Jones, whose son won the championship last year
6. You didn't tell us the reason . We have to cut down our daily expenses for that reason
You didn't tell us the reason for which we have to cut down our daily expenses
7. The manager has just announced his retirement . We have all depended on him so much
The manager whom we have all depended on so much has just announced his retirement
Câu số 7 cho gợi ý là The manager on .......... bạn viết giùm mình luôn với ạ , do mình ghi thiếu đề
Dear Jane,
I'm sorry for not(1)__ to you for two months. In my postcard sent to you when I was on vacation in July, I told you about a new friend of(2)__, Lisa Moran, who lives near my uncle's farm in Napan Valley, California. You may be curious to know what she is(3)__.
Well, Lisa is of our age-17- and not very tall or slim. In fact, she has(4)__ rounded shoulders and a plump face. The best(5)__ on Lisa's face are her green eyes and the two simples on her checks. She(6)__ lively with her hair cut short and dressed in(7)__ clothes- jeans and a T-shirts. When I first met her at my cousin's birthday party, I was attracted by her(8)__ and pleasingly direct manners. Curiuosly enough, Lisa has the same(9)__ in music as you and I.
That's(10)__ about Lisa for the moment. How have you been doing with your school work? Please write soon.
1. A.write. B.to write. C.writing. D.wrote
2. A. I. B.me. C.my. D.mine
3. A.looking. B.like. C.seen D.similar
4. A.slightly. B.hardly C.scarcely. D.reasonably
5. A.aspects. B.points C.features. D.marks
6. A.feels. B.seems C.appears. D.looks
7. A.casual. B.formal C.sports. D.trendy
8. A.light-hearted. B.high-handed. C.self-centered D.easy-going
9. A.taste. B.hearin C.sense. D.way
10. A.all. B.enough C.end. D.most
1. F
2. F
3. T
4. T
5. F
6. T
7. F
8. F
1 Sal paid too much for her phone.
(Sal đã trả quá nhiều tiền cho chiếc điện thoại của cô ấy.)
=> F
Thông tin: S I got it for a good price (Tôi dã mua nó với giá tốt)
2 Sal's parents encouraged her to get a new phone.
(Cha mẹ của Sal khuyến khích cô mua một chiếc điện thoại mới.)
=> F
Thông tin:
S My parents didn’t want me to buy it, though. (Nhưng bố mẹ tôi lại không muốn tôi mua nó.)
3 Tim is not happy with his sister's use of her phone.
(Tim không hài lòng với việc em gái anh ấy sử dụng điện thoại của cô ấy.)
=> T
Thông tin:
T I wish my sister would put her phone down once in a while. She even uses it at the dinner table, and it drives us all crazy! She never hears what we’re saying, or talks to us. (Tôi thì ước chị gái tôi bỏ điện thoại của chị ấy xuống một chút thôi. Chị ấy dùng kể cả khi ăn, và nó là chúng tôi phát ngán! Chị ấy chẳng bao giờ nghe chúng tôi nói gì, hay nói chuyện với chúng tôi.)
4 Sal's family avoid using their phones at dinner.
(Gia đình Sal tránh sử dụng điện thoại trong bữa tối.)
=> T
Thông tin:
S Anyway, my parents don’t let anyone bring their phone to the dinner table. (Dù sao thì bố mẹ tôi cũng không cho ai mang điện thoại lên bàn ăn cả.)
5 Sal does not like talking when she's eating.
(Sal không thích nói chuyện khi cô ấy đang ăn.)
=> F
Thông tin:
S Yeah, it’s good because we really do talk about a lot of important things while we’re eating. (Đúng thế, như vậy thật tốt vì chúng tôi thật sự có thể nói về rất nhiều điều quan trọng khi ăn.)
6 Tim could cause a problem by using his phone.
(Tim có thể gây ra sự cố khi sử dụng điện thoại của anh ấy.)
=> T
Thông tin:
T Well, my mum thinks the MP3 player on my phone is bad for me, so she only lets me use it for an hour a day. She says it’s going to damage my hearing. (Chà, mẹ tôi nghĩ rằng máy nghe nhạc MP3 trên điện thoại của tôi không tốt cho tôi, vì vậy mẹ chỉ cho tôi sử dụng nó một giờ mỗi ngày. Bà ấy nói nó sẽ làm hỏng thính giác của tôi.)
7 Sal advises Tim not to listen to music on his phone.
(Sal khuyên Tim không nên nghe nhạc trên điện thoại của anh ấy.)
=> F
Thông tin:
S Maybe you could make a deal with your mum. Say you’ll agree to play music much more quietly if you can use the MP3 player more often. (Có lẽ bạn có thể thực hiện một thỏa thuận với mẹ của bạn. Kiểu bạn sẽ bật nhạc nhỏ đi nếu bạn được sử dụng máy nghe nhạc MP3 thường xuyên hơn chẳng hạn.)
8 Tim disagrees with Sal's suggestion.
(Tim không đồng ý với gợi ý của Sal.)
=> F
Thông tin:
T That’s a good idea. Thanks! (Ý hay đấy. Cảm ơn nha!)
Bài nghe:
T = Tim
S = Sal
T You’ve got a new smartphone, Sal! Can I have a look at it?
S Yes, of course, Tim. I got it for a good price, and it’s great for social networking. My parents didn’t want me to buy it, though. They keep telling me I spend too much time on my phone already, and this one has even more things to keep me busy!
T You know, I sort of understand their point. I wish my sister would put her phone down once in a while. She even uses it at the dinner table, and it drives us all crazy! She never hears what we’re saying, or talks to us.
S Yeah, some of my friends are like that. It is frustrating. Anyway, my parents don’t let anyone bring their phone to the dinner table.
T Really?
S Yeah, it’s good because we really do talk about a lot of important things while we’re eating. If our phones were on, we probably wouldn’t communicate at all.
T Well, my mum thinks the MP3 player on my phone is bad for me, so she only lets me use it for an hour a day. She says it’s going to damage my hearing.
S You do have the volume up very high. I’ve heard it from across the room. Maybe you could make a deal with your mum. Say you’ll agree to play music much more quietly if you can use the MP3 player more often.
T That’s a good idea. Thanks! Hey, can you show me what games you have on your phone?
Tạm dịch:
T Bạn có điện thoại mới kìa Sal! Cho tôi xem được không?
S Được, tất nhiên rồi, Tim. Tôi đã mua nó với giá tốt và nó rất tuyệt cho mạng xã hội. Tuy nhiên, bố mẹ tôi không muốn tôi mua nó. Họ liên tục nói với tôi rằng tôi đã dành quá nhiều thời gian dùng điện thoại của mình rồi, và chiếc điện thoại này thậm chí còn có nhiều thứ hơn để khiến tôi bận rộn!
T Bạn biết đấy, tôi phần nào hiểu được suy nghĩ của họ. Tôi ước chị tôi thỉnh thoảng đặt điện thoại xuống. Chị ấy thậm chí còn sử dụng nó trên bàn ăn tối, và nó khiến tất cả chúng tôi phát cáu! Chị ấy không bao giờ nghe những gì chúng tôi đang nói, hoặc nói chuyện với chúng tôi.
S Ừ, một số bạn bè của tôi cũng như vậy. Thật là bực bội. Dù sao đi nữa, bố mẹ tôi không cho phép bất cứ ai mang điện thoại của họ lên bàn ăn tối.
T Thật sao?
S Đúng vậy, thật tốt vì chúng tôi thực sự nói về rất nhiều điều quan trọng trong khi ăn. Nếu điện thoại của chúng tôi mở, có lẽ chúng tôi chẳng giao tiếp với nhau mất.
T Chà, mẹ tôi nghĩ rằng máy nghe nhạc MP3 trên điện thoại của tôi không tốt cho tôi, vì vậy mẹ chỉ cho tôi sử dụng nó một giờ mỗi ngày. Bà ấy nói nó sẽ làm hỏng thính giác của tôi.
S Hẳn là bạn đã tăng âm lượng lên rất cao. Đến tôi còn nghe thấy nó từ bên kia phòng. Có lẽ bạn có thể thực hiện một thỏa thuận với mẹ của bạn. Kiểu bạn sẽ bật nhạc nhỏ đi nếu bạn được sử dụng máy nghe nhạc MP3 thường xuyên hơn chẳng hạn.
T Ý hay đấy. Cảm ơn nha! Này, có thể cho tôi biết bạn có những trò chơi nào trên điện thoại của bạn không?