Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
shouldn’t have + P2: đáng lẽ ra không nên làm gì (nhưng đã làm)
didn’t need + to V: đã không cần
must be Ved/ V3: phải bị/ chắc có lẽ là bị...
Tạm dịch: Bạn đã sai khi chỉ trích cô ấy trước mặt đồng nghiệp của cô ấy.
= B. Bạn đáng lẽ ra không nên chỉ trích cô ấy trước mặt các đồng nghiệp của cô ấy.
A. sai ngữ pháp: are
C. Bạn đã không cần chỉ trích cô ấy khi có mặt đồng nghiệp của cô ấy.
D. Chắc bạn đã nhầm lẫn về việc chỉ trích cô ấy với đồng nghiệp của cô ấy.
Các đáp án C, D sai về nghĩa
Đáp án C.
Tạm dịch: Bạn đã sai khi la mắng con mình trước khi mấy đứa bạn của nó ra về.
Cấu trúc: It + be + wrong of sb to do sth: Đó là sai lầm của ai đó khi làm gì.
Đáp án A, B và D sai về nghĩa.
Đáp án C.
Tạm dịch: Bạn đã sai khi la mắng con mình trước khi mấy đứa bạn của nó ra về.
Cấu trúc: It + be + wrong of sb to do sth: Đó là sai lầm của ai đó khi làm gì.
Đáp án A, B và D sai về nghĩa.
Đáp án là A. Câu thực tế chia ở quá khứ => câu điều kiện loại III: If + S + had(not) + PII, S + would(not) + have + PII.
Đảo ngữ câu điều kiện loại III: Had + S (+ not) + PII, S + would(not) + have + PII
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
Draw one’s attention to...: thu hút sự chú ý của ai tới...
Tạm dịch:
"lnstead of moaning to her friends she decided to express her thoughts on her Facebook page to a colleague, who (25)________ the boss’s attention to it."
(Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp, người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó.)
Đáp án B
Kiến thức động từ khuyết thiếu
Cấu trúc " shouldn’t+ have + VPZ” nghĩa là: đã không nên làm gì
Tạm dịch:
“She claimed she's been perfectly happy with her job and that her light-hearted comments shouldn’t (27)_______ taken seriously.”
(Cô cho rằng cô ấy hoàn toàn hải lòng với công việc của mình và những lời bình luận của cô ấy không nên được hiểu là nghiêm túc.)
Dịch bài
Một cô gái 16 tuổi đến từ Essex đã bị sa thải sau khi nói công việc của cô rất nhàm chán trên trang mạng xã hội, Facebook. Cô gái người đã từng làm trợ lý hành chính tại một công ty tiếp thị chỉ trong ba tuần, đã không cảm thấy nhiệt huyết với những nhiệm vụ mà cô được yêu cầu phải làm. Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp, người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó. Ông ta ngay lập tức đuổi việc cô ấy vì việc cô ấy thế hiện sự không hài lông trên mạng xã hội khiến cô ta không thể tiếp tục làm việc cho công ty. Cô cho rằng cô ấy hoàn toàn hài lòng với công việc của mình và những lời bình luận của cô ấy không nên được hiểu là nghiêm túc. Một phát ngôn viên của một công đoàn cho biết vụ việc đã chứng mình hai điều: thứ nhất là mọi người cần bảo vệ quyền riêng tư của mình trên mạng và thứ hai là các ông chủ nên bớt nhạy cảm với những lời chỉ trích.
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
Draw one’s attention to...: thu hút sự chú ý của ai tới...
Tạm dịch:
"lnstead of moaning to her friends she decided to express her thoughts on her Facebook page to a colleague, who (25)________ the boss’s attention to it."
(Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp, người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó.)
Đáp án B
CHỦ ĐỀ MASS MEDIA
Work + as + nghề nghiệp: làm nghề gì
Tạm dịch:
“The teenager, who had been working (23) ______ an administrative assistant at a marketing company for just three weeks, didn’t feel very enthusiastic about the duties she was asked to do."
(Cô gái - người đã từng làm trợ lý hành chính tại một công ty tiếp thị chỉ trong ba tuần, đã không cảm thấy rất nhiệt tình về những nhiệm vụ mà cô được yẻu cầu phải làm)
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. term (n): khái niệm B. condition (n): điều kiện
C. grounds (n): nền tảng D. basis (n): cơ bản
On the grounds that...: trên nền tăng..., với lí do là...
Tạm dịch:
“He immediately fired her on the (26)______ that her public display of dissatisfaction made it impossible for her to continue working for the company.”
(Ông ta ngay lập tức đuổi việc cô ấy vì việc cô ấy thế hiện sự không hài lòng trên mạng xã hội khiến cô ta không thể tiếp tục làm việc cho công ty.)
Đáp án C
Cấu trúc: S + tobe + adj + to V
Dịch: Bạn đã sai khi chỉ trích cô ấy những thứ mà cô ấy không làm