Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương pháp | Hiện tượng, đối tượng |
Kí hiệu | Mỏ khoáng sản; Cơ sở sản xuất |
Kí hiệu đường chuyển động | Sự di dân từ nông thôn ra đô thị |
Chấm điểm | Phân bố dân cư nông thôn |
Bản đồ - biểu đồ | Số học sinh các xã, phường, thị trấn |
- Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng nhanh, dân số ngày càng tập trung vào các thành phố. Đến hết năm 2005, dân số đô thị chiếm 48%.
- Ti lệ dân nông thôn ngày càng giảm. Vào năm 1900, dân số nông thôn chiếm 86,4%, nhưng đến năm 2005, chỉ còn 52%.
Giải thích : Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài -> Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới trong giai đoạn 1900 – 2015
Loại hình |
Quần cư nông thôn |
Quần cư thành thị |
Đặc điểm |
- Xuất hiện sớm, phân tán trong không gian. - Hoạt động nông nghiệp là chủ yếu. |
- Phát triển từ các điểm quần cư nông thôn. ;- Tập trung dân cư với mật độ cao. -Hoạt động phi nông nghiệp là chủ yếu. |
Chức năng |
- Nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuổi, rừng. - Phi nông nghiệp: tiểu thủ công nghiệp. - Hỗn hợp: nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. |
- Công nghiệp - Du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông. - Trung tâm kinh tế hành chính – chính trị, văn hóa, thương mại – dịch vụ. |
Giải thích : Mục III, SGK/95 - 96 địa lí 10 cơ bản