Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Tần số alen a: q2 = 0,16 => q = 0,4
Tần số alen a của giới đực là 0,5 nên của giới cái là: 0,4 x 2 – 0,5 = 0,3 ( do giới đực và giới cái có tỷ lệ số lượng cá thể 1:1 mà tần số chung là 0,5 và qua ngẫu phối, tần số alen tổng 2 giới không thay đổi)
Đáp án A
- Tỉ lệ của alen a trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 1- 0,5 = 0,5
-Do F2 đạt trạng thái cân bằng di truyền nên tần số các alen ở quần thể F2 là:
0 , 36 = 0,6 (giới cái là 0,6; giới đực là 0,6)
0 , 16 = 0,4 (giới cái là 0,4; giới đực cũng là 0,4)
- Tỉ lệ của alen A trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là 0,6×2 – 0,5 = 0,7
- Tỉ lệ của alen a trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là 0,4 ×2 – 0,5 = 0,3
Đáp án : B
Qua ngẫu phối tần số alen không thay đổi qua các thế hệ
ở F2: A = 0,6 , a = 0,4
=> P : cái : 0,7 A , 0,3 a
P (0,5 A : 0,5a) x ( 0,7 A : 0,3a)
F1:0,35 AA : 0,5 Aa : 0,15aa
=> F1: 0,6A : 0,4 a
=> F1 x F1 : (0,6 A: 0,4a) x ( 0,6A : 0,4 a)
=> F2: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa
Đáp án C
Quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
Tần số alen khi quần thể đạt trạng thái cân bằng là: A = 0,8, a = 0,2.
Vì tần số tương đối của alen A trong giới đực của quần thể ban đầu là 0,7 .
→ Tần số alen A ở giới cái là: 2 x 0,8 - 0,7 = 0,9.
Tần số alen a ở giới đực là: 1 - 0,7 = 0,3.
Tần số alen a ở giới cái là: 1 - 0,9 = 0,1.
Cấu trúc di truyền của quần thể F1 là: (0,7A : 0,3a)(0,9A : 0,1a)
→ 0,63 AA: 0,34 Aa: 0,03 aa
Đáp án B
Tần số tương đối của alen A trong quần thể là: 0,4 + 2 = 0,6. Tần số alen a = 1 - 0,6 = 0,4.
I đúng.
II sai. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì có cấu trúc di truyền thỏa mãn định luật Hacđi - Vanbec.
III đúng.
IV sai. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là: 0,36 x 5000 = 1800.
Vậy có 2 nội dung đúng
Đáp án D
Quần thể ngẫu phối
Tần số alen ở giới đực : A = 0,2 ; a = 0,8
Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 ; a = 0,4
Khi đạt cân bằng:
Tần số alen A ở 2 giới là: (0,2 + 0,6) : 2 = 0,4
Thành phần kiểu gen AA trong quần thể bằng: (0,4)2 = 0,16
Đáp án C.
Giải thích:
- Khi tần số alen của giới đực khác giới cái thì muốn xác định kiểu gen của F1 phải dựa vào phép lai giữa các giao tử đực với giao tử cái.
- Giao tử đực có 0,6A và 0,4a. Giao tử cái có 0,5A và 0,5a.
- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 có
Đáp án C
Do đề cho CTDT của quần thể riêng rẽ từng giới, vì vậy cần tính tần số alen riêng:
Giới đực: A =0,36 + 0,48/2 = 0,6; a=0,4
Giới cái: A =0,25 + 0,5/2 = 0,5; a=0,5
Khi thế hệ P giao phối ngẫu nhiên thì CTDT của quần thể F 1 sẽ là:
Þ CTDT: 0,33AA + 0,5Aa + 0,2aa = 1.
Þ Tỉ lệ mắt đỏ thuần chủng/ mắt trắng = AA/aa0,3/0,2 =1,5
Tỉ lệ mắt đỏ không thuần chủng (Aa) = 0,5.
Þ Tần số alen ở F1 là A =0,3 + 0,5/2 = 0,55; a=0,45
Quần thể có tần số alen 2 giới không bằng nhau cần trải qua 2 thế hệ ngẫu phối mới.
Quần thể F 1 ngẫu phối nên quần thể F 2 sẽ CBDT và có CTDT là:
0,3025AA + 0,495Aa + 0,2025aa = 1
Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5.
ð Tần số alen A ở giới đực là 0,5
F2 cân bằng di truyền : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Tần số alen A ở F2 là 0,6
ð Tần số alen A ở giới cái ở quần thể ban đầu là 0,6 x 2 – 0,5 = 0,7
ð Tần số alen a ở giới cái ở quần thể ban đầu là 0,3
Đáp án A